Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Trần Phú

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Trần Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177781

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án D

HCl làm quỳ tím hóa đỏ.

NaOH và CH3NH2 làm quỳ tím hóa xanh

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177782

Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là ánh kim.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177783

Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

BaSO4 không bị phân bủy thành Ba, SO2, O2 (trong chương trình THPT BaSO4 không bị phân hủy)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177785

Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ thuộc loại cacbohidrat

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177786

Thu được kim loại nhôm khi

Xem đáp án

Đáp án D

Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit là phương pháp sản xuất Al trong công nghiệp.

Với nguyên liệu là quặng boxit, thêm criolit Na3AlF6 để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050oC xuống 900oC tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn, tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177787

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Than hoạt tính màu đen có khả năng lọc không khí

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177789

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({n_{glu\cos e}} = {n_{frutose}} = \underbrace {{n_{saccarose\,tham\,gia}}}_{0,1} \Rightarrow {n_{glu\cos e}} = {n_{frutose}} = 0,1\,mol\)

Quá trình phản ứng: \(\left\{ \begin{array}{l} glu\cos e\,\,0,1\,mol\\ fructose\,\,\,0,1\,mol \end{array} \right.2Ag \Rightarrow {n_{Ag}} = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4\,mol\)

BTNT Cl: \({n_{AgCl}} = \underbrace {{n_{HCl}}}_{0,02} \Rightarrow {n_{AgCl}} = 0,02\,mol\)

\( \Rightarrow {m_ \downarrow } = \underbrace {{m_{Ag}}}_{0,4.108} + \underbrace {{m_{AgCl}}}_{0,02.143,5} \Rightarrow \) \({{m_ \downarrow } = 46,07\,gam}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177790

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dồn X về \(\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 2}}:0,1\\ NH:0,1k \end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:0,1n\\ {H_2}O:0,1 + 0,1n + 0,05k\\ {N_2}:0,05k \end{array} \right.\)

\(0,2n + 0,1k + 0,1 = 0,5\to2n + k = 4\to\left\{ \begin{array}{l} n = 1\\ k = 2 \end{array} \right.\)

Vậy amin phải là: \(N{H_2} - C{H_2} - N{H_2}\)

\({n_X} = \frac{{4,6}}{{46}} = 0,1\to{n_{HCl}} = 0,2\left( {mol} \right)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177791

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

PVC được trùng hợp từ vinyl clorua CH2=CHCl

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177792

Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt a, b là số mol Mg, Al

\( \to {m_X} = 24a + 27b = 3,9\)

\({n_{{H_2}}} = a + 1,5b = 0,2\)

\( \to a = 0,05;b = 0,1\)

\( \to {m_{Al}} = 2,7gam\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177793

Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

\({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol\)

\(3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}}} \to {n_{Al}} = \frac{2}{3}.0,15 = 0,1\,\,mol \to {m_{Al}} = 2,7\,\,gam\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177795

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi X là RCOOH, Y là R'OH => Z là RCOOR'

Đặt nX = 2x => nY = x => nZ = y

nNaOH = 0,2 => 2x + y = 0,2

m muối = 16,4 => nRCOONa = \(\frac{{16,4}}{{R + 67}}\); mà nRCOONa = nNaOH = 0,2

=> R =15 (CH3-)

nR'OH = \(\frac{{8,05}}{{R' + 17}}\) => x + y = \(\frac{{8,05}}{{R' + 17}}\)

Rõ ràng +) 2x + y < 2x + 2y => 0,2 < 2. \(\frac{{8,05}}{{R' + 17}}\) => R' < 63,5

+) x + y < 2x + y => 0,2 > \(\frac{{8,05}}{{R' + 17}}\) => R' > 23,25

=> R' = 29 (C2H5-) ; 43 (C3H7-) ; 59(C4H9-)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177796

Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7 người ta làm như sau:

Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7 cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2 thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O3 0,05M.

Biết các phản ứng hóa học xảy ra:

\(\;\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right){\rm{ }}6KI{\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}C{r_2}{O_7}\; + {\rm{ }}7{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}4{K_2}S{O_4}\; + {\rm{ }}C{r_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}\; + {\rm{ }}3{I_2}\; + {\rm{ }}7{H_2}O;}\\ {\left( 2 \right){\rm{ }}{I_2}\; + {\rm{ }}2N{a_2}{S_2}{O_3}\; \to {\rm{ }}2NaI{\rm{ }} + {\rm{ }}N{a_2}{S_4}{O_6}.} \end{array}\)

Nồng độ mol/l của K2Cr2O7 là

Xem đáp án

Bước 1: Tính số mol của Na2S2O3

nNa2S2O3 = 0,018.0,05 = 9.10-4 mol

Bước 2: Viết phương trình phản ứng, tính số mol các chất theo PTHH

\(\begin{array}{l} PTTH:6KI + {K_2}C{r_2}O_7^{} + 7{H_2}S{O_4} \to 4{K_2}S{O_4} + C{r_2}{(S{O_4})_3} + 3{I_2} + 7{H_2}O\\ (mol)\;{\rm{ }}\;\;1,{5.10^{ - 4}}\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }} \leftarrow \;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;4,{5.10^{ - 4}}\;\\ {\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;\;{I_2} + N{a_2}{S_2}{O_3} \to 2NaI + N{a_2}{S_4}{O_6}\\ (mol){\rm{ }}\;\;\;4,{5.10^{ - 4}} \leftarrow \;{9.10^{ - 4}} \end{array}\)

Bước 3: Tính Ccủa K2Cr2O7 

⟹ CM K2Cr2O7 = 1,5.10-4/0,01 = 0,0015M.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177797

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H2C2O0,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là

Xem đáp án

Bước 1: Tính số mol NaOH

n(COOH)2 = 0,025.0,05 = 0,00125 mol

Bước 2: Tính nồng độ NaOH

\(\begin{array}{*{20}{l}} {PTHH:{\rm{ }}{{\left( {COOH} \right)}_2}\; + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\left( {COONa} \right)}_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O}\\ {{n_{NaOH\;}} = \;2{n_{\left( {COOH} \right)2}}\; = {\rm{ }}2.0,00125{\rm{ }} = {\rm{ }}0,0025{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\ { \Rightarrow {\rm{ }}{C_{M{\rm{ }}NaOH}}\; = \;0,025{\rm{ }}:{\rm{ }}0,0465{\rm{ }} \approx {\rm{ }}0,054M} \end{array}\)

 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177798

Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCOvà MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đặt x và y lần lượt là số mol của CaCOvà MgCO3
n = 0,03 mol
\(\begin{array}{l} CaC{O_3}\; + {\rm{ }}2HCl\; \to \;CaC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\\ x{\rm{ }}:{\rm{ }}x{\rm{ }}mol\\ MgC{O_3}\; + {\rm{ }}2HCl\; \to \;MgC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\\ y{\rm{ }}:{\rm{ }}y{\rm{ }}mol \end{array}\)
Ta có:(40+12+16. 3). x + (24+12+16. 3). y = 2,84 (1)
x + y = 0,03 (2)
Từ (1) và (2), giải hệ phương trình: x = 0,02, y = 0,01
CaCO3 = 2 gam

%m CaCO3 = 70,4%

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177799

Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 8,86 gam hỗn hợp Cu(NO3)2  và AgNO3. Kết thúc phản ứng được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch FeCl3 dư cho tới khi ngừng phản ứng thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 1,56 gam. Tính tỉ lệ % khối lượng AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu

Xem đáp án

Nếu rắn Y không có Fe thì chỉ có Ag và Cu

Y phản ứng với dung dịch FeClchỉ có Cu bị hòa tan
Khối lượng dung dịch tăng là khối lượng Cu 1,56 gam suy ra khối lượng ban đầu > 8,86 gam nên loại

Rắn Y gồm x mol AgNO3 , y mol Cu(NO3)2 và 0,04-(x/2 + y) mol Fe dư cho vào dung dịch FeCl3, chỉ có

Fe và Cu bị hòa tan làm cho khối lượng dung dịch tăng 1,56 gam

Có hệ phương trình: [0,04 - (x/2 + y)].56 + 64y = 1,56 gam

170x  +188y = 8,86 gam hỗn hợp ban đầu

⇒ x = 0,03 mol AgNO3 tương ứng 57,56%

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177800

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ete tạo ra từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức, cần V lít oxi. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Công thức phân tử của E:

Xem đáp án

Este no đơn chức

\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \frac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

Số mol H2O = số mol CO2 = 0,2 mol

Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi:

Số mol este = số mol CO2+1/2CO2+1/2 số mol H2O - số mol O= 0,05mol

Meste = 14n+32 = 88 ⇒ n = 4 ⇒ este là C4H8O2

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177801

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ, thu được dung dịch A. Cho lượng dư AgNO3/NH3 vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.

Xem đáp án

0,1 mol saccarozơ (đisaccarit) thủy phân cho 0,2 mol monosaccarit (glucozơ và fructozơ) đều tráng bạc cho 0,4 mol Ag.

⇒ m = 108 x 0,4 = 43,2 (g)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177802

Cho các chất: metyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, axetilen, fructozơ, tinh bột, axit oxalic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là

Xem đáp án

Gồm những chất có nhóm –CH=O hoặc −C≡CH−C≡CH: metyl fomat, glucoz, anđehit axetic, axetilen, fructozơ (môi trường kiềm chuyển thành glucozơ).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177803

Hiện tượng khi cho Cu tác dụng với HNO3 đặc là gì?

Xem đáp án

Phương trình hóa học : Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Hiện tượng : dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ NO2 thoát ra

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177805

Tìm X biết nó phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm.

Xem đáp án

Nhận thấy Cu không tan trong HCl → lọai D

Fe(OH)2 là kết tủa không tan trong NH3 dư → loại A, B

CuO + HCl → CuCl2 + H2O

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NH4Cl

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (dd màu xanh thẫm)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177806

Cho Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa chất nào?

Xem đáp án

Các phản ứng xảy ra lần lượt là

Cu (dư) + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 (X) + 2Ag

Fe (dư) + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 (Y) + Cu

Vậy Y chỉ chứa Fe(NO3)2 vì Fe dư.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177807

Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng chất nào?

Xem đáp án

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Không dùng B vì Fe2+ rất dễ dàng bị oxi không khí oxh lên Fe3+

Không dùng C vì sẽ tạo muối Cu2+ lẫn trong dung dịch

Không dùng D vì Fe2+ sẽ tác dụng với axit sunfuric đặc lên Fe3+ ngay lập tức

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177808

Cho sơ đồ CuFeS2 → X → Y → Cu

Hai chất X, Y lần lượt là gì?

Xem đáp án

2CuFeS2 + 4O2 → Cu2S + 2FeO + 3SO2

                                 (X)

2Cu2S + O2 → 2Cu2O + 2SO2

                              (Y)

2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177809

Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên 

Xem đáp án

Đầu tiên Al phản ứng với AgNO3 trước 

(1) Nếu Al còn dư thì phản ứng với Ni(NO3)2 ; Cu không phản ứng 

(2) Nếu Al hết và AgNO3 dư thì Cu phản ứng với AgNO3, Ni(NO3)2 giừ nguyên. 

X tan 1 phần trong HCl → Chứng tỏ giả thuyết (1) đúng 

→ Y gồm Al3+ ; Ni2+ (có thể ) 

Mà Y phản ứng với NaOH vừa đủ tạo 2 hydroxit → Y phải có Ni2+ 

→ Rắn X gồm Ag, Cu , Ni 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177811

Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa 

Xem đáp án

Cu dư không có Fe(NO3)→ loại A,D 

Do Cu có thể chưa phản ứng nên muối của Cu có thể không có nên chọn B. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177813

Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?

Xem đáp án

Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat.

4CuSO+ 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4

Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng (II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177814

Để loại bỏ tạp chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch

Xem đáp án

Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Br2, các chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien do có phản ứng với dung dịch Br2

Còn lại CH3NH2 và C2H6 đi ra khỏi dung dịch, dẫn hỗn hợp này qua dung dịch HCl. CH3NH2 bị giữ lại do phản ứng với HCl, còn lại ta thu được C2H6 tinh khiết

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177815

Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y tương ứng là

Xem đáp án

T gồm 3 kim loại ⇒ chắc chắn gồm : Ag ; Cu ; Fe.

T + HCl dư thu được khí H2 : Fe + 2HCl  ⇒ FeCl2 + H2

 ⇒ nFe (T) = nH2 = 0,03 mol

 ⇒ mAg + mCu = m– mFe(T) = 6,44g

Lại có : Bảo toàn e : ne cho (KL) = ne nhận (muối)

 ⇒ 2.(0,05 – 0,03) + 3.0,03 = 2.nCu2+ + nAg+

 ⇒nCu2+ = 0,05 ; nAg+ = 0,03 mol

\(\Rightarrow {C_M}\;[Cu{(N{O_3})_2}]{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}M{\rm{ }};{C_M}\;[AgN{O_3}]{\rm{ }} = {\rm{ }}0,06{\rm{ }}M\)

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177816

Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt(III) clorua?

Xem đáp án

Cltác dụng với sắt, tạo thành sắt(III) clorua

Các PTHH:

\(\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_{4(loa ng)}}\; \to {\rm{ }}FeS{O_4}\; + {\rm{ }}{H_2}\\ Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}S\;\mathop \to \limits^{{t^0}} \;FeS\\ Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}\\ Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5C{l_2}\;\mathop \to \limits^{{t^0}} \;FeC{l_3} \end{array}\)

Vậy khi Fe tác dụng với Cl(to) thu được muối sắt (III)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177817

Sắt + lưu huỳnh → sắt (II) sunfua xảy ra trong điều kiện nào?

Xem đáp án

“Sắt tác dụng với lưu huỳnh trong điều kiện nhiệt độ cao tạo thành sắt (II) sunfua”

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177818

Cho 5,6g sắt tác dụng hết với khí Cl2 dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Muối FeCl3

Bảo toàn Fe có nmuối = nFe = 0,1mol

mmuối = 0,1.162,5 = 16,25g

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177819

Cho Fe vào H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và m1 gam muối. Mặt khác, cho Fe dư vào H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2?

Xem đáp án

- Cho Fe dư + H2SO4 → m1 gam muối + V lít H2

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

nFe2+ = nH2 = V/22,4 → m1 = mFeSO4 = V/22,4 x 152 gam.

- Cho Fe + H2SO4 đặc, nóng → m2 gam muối + V lít SO2

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

nFe2(SO4)3 = 1/3 x nSO2 = 1/3 x V/22,4 mol

→ m2 = mFe2(SO4)3 = 1/3 x V/22,4 x 400 gam

→ m1 > m2

→ Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177820

Nhúng Fe vào FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NOsố trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)?

Xem đáp án

Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + AlCl3 → không phản ứng.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Fe + NH4NO3 → không phản ứng.

→ Số trường hợp tạo muối Fe(II) là 4.

→ Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »