Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 1,50
B. 1,00
C. 0,75
D. 0,50
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
\(\sum{{{n}_{e}}=\frac{I.t}{F}=\frac{2.14475}{96500}}=0,3(mol)\)
\(\sum{{{n}_{e\text{ trao doi}}}}=0,3\text{ mol}<2{{n}_{C{{u}^{2+}}}}\to \)Cu chưa bị điện phân hết và khí thoát ra là Cl2 và có thể có cả O2.
Nếu chỉ có khí Cl2: \(\begin{matrix} C{{u}^{2+}}+2e\to Cu \\ 2C{{l}^{-}}-2e\to C{{l}_{2}} \\ \end{matrix}\to \left| \begin{align} & {{n}_{C{{u}^{2+}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{e}}=0,15(mol) \\ & {{n}_{C{{l}^{-}}}}={{n}_{e}}=0,3(mol) \\ \end{align} \right.\)
\(\to C{{H}_{3}}OH={{m}_{C{{u}^{2+}}}}+{{m}_{C{{l}^{-}}}}=64.0,15+35.5.0,3=20,25\ne 14,75\to \) Loại
→ có cả O2 thoát ra → mdung dịch giảm \(={{m}_{Cu}}+{{m}_{C{{l}_{2}}}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}\)(có thể quy đổi thành \({{m}_{CuC{{l}_{2}}}}+{{m}_{CuO}}\))
Đặt số \({{n}_{CuC{{l}_{2}}}}=a;{{n}_{CuO}}=b\) (quy đổi Cu, Cl2, O2 thành CuCl2 và CuO cho đơn giản)
BTNT (Cu): \(a+b=0,15mol\)
m(dung dịch giảm) \(=135a+80b=14,75gam\)
\(\to a={{n}_{CuC{{l}_{2}}}}=0,05mol\to {{n}_{NaCl}}=0,05.2=0,1mol\) (bảo toàn nguyên tố Cl)
\(\to {{C}_{{{M}_{NaCl}}}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit \(Ala-Gly-Val-Gly-Ala\) được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
Nước thải công nghiệp thường chứa con ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị m là
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2, tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol 1.1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hau đvC). X có thể là
Tên gọi của hợp chất có công thứcc cấu tạo \(C{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})CH=C{{H}_{2}}\) là
Cho 0,1 mol andehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là