Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Trương Định
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Trương Định
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
40 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
Đáp án D
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dung muối NH4HCO3
\(N{{H}_{4}}HC{{O}_{3}}\to N{{H}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)
Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Đáp án C
Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOC2H5
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là gì?
Đáp án B
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là nilon-6,6.
Phương trình phản ứng:
\(n{{H}_{2}}N-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-N{{H}_{2}}+nH\text{OOC-}{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{4}}-C\text{OOH}\xrightarrow{xt,t0,p}{{(-HN-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-NH-OC-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{4}}-CO-)}_{n}}+2n{{H}_{2}}O\)- Các polime còn lại đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong
Đáp án C
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa, dầu hỏa ngăn không cho Na tiếp xúc với không khí (có lẫn O2, H2O, …)
Phương án A, B, D sai vì Na tác dụng với axit, nước nên không dùng để bảo quản.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được glixerol?
Đáp án D
\({{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3NaOH\xrightarrow{{{t}^{0}}}3{{C}_{17}}{{H}_{33}}COONa+{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}}\)
Cho 33,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 191,595 gam kết tủa. Mặt khác, để tác dụng tối đa với cấc chất trong dung dịch Y cần 1,39 mol KOH trong dung dịch. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là
Khi cho Y tác dụng với AgNO3 dư thì hỗn hợp kết tủa chứa:
\( \to {n_{AgCl}} = n{}_{HCl} = 1,29mol \Rightarrow {n_{Ag}} = {n_{F{e^{2 + }}}} = 0,06mol\).
Dung dịch Y chứa:
\(\begin{array}{l} \to {n_{FeC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol \to {n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{FeC{O_3}}} - {n_{F{e^{2 + }}}} = (c + 0,04)\\ \to {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{Mg}} + {n_{MgO}} = (a + b);{n_{C{l^ - }}} = {n_{HCl}} = 1,29mol \end{array}\)
Khi cho 1,39 mol KOH tác dụng với Y thì dung dịch thu được chứa K+; Cl- và NO3-, có:
\( \to {n_{NO_3^ - }} = {n_{{K^ + }}} - {n_{C{l^ - }}} = 0,1\) và \({n_{NH_4^ + }} = {n_{KOH}} - 2{n_{M{g^{2 + }}}} - 2{n_{F{e^{2 + }}}} = 1,15 - 2a - 2b - 3c\)
\( \to 2{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{HN{O_3}}} = 2({n_{{N_2}}} + {n_{{N_2}O}}) + {n_{NO_3^ - }} + {n_{NH_4^ + }} \Rightarrow 2a + 2b + 5c = 1,21(*)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 40{n_{MgO}} + 180{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = {m_X} - 116{n_{FeC{O_3}}}\\ {n_{MgO}} + 6{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \sum {{n_{O(X)}} - 3{n_{FeC{O_3}}}} \\ (*)2a + 2b + 5c = 1,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 24a + 40b + 180c = 21,8\\ b + 6c = 0,38\\ 2a + 2b + 5c = 1,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,4\\ b = 0,08\\ c = 0,05 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {n_{NH_4^ + }} = 1,15 - 2a - 2b - 3c = 0,04mol \to {n_{H2O}} = \frac{{{n_{HCl}} + {n_{HN{O_3}}} - 4{n_{NH_4^ + }}}}{2} = 0,648mol\\ \to {n_{{N_2}O}} = \sum {{n_{O(X)}} + 3{n_{HN{O_3}}} - 3{n_{NO_3^ - }} - 2{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,03mol \Rightarrow {n_{{N_2}}} = 0,033mol} \end{array}\)
Tên gọi của hợp chất có công thứcc cấu tạo \(C{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})CH=C{{H}_{2}}\) là
Đáp án B
Isopren thuộc loại Ankadien, trong phân tử có 2 liên kết đôi isopren có tên thay thế (danh pháp IUPAC) là \(2-metylbuta-1,3-dien.\)
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm −OH?
Đáp án B
C3H5(OH)3 glixerol hay \(propan-1,2,3-triol.\)
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
Đáp án D
Có 5 chú ý về kim loại cần ghi nhớ.
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Hg
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. W
- Kim loại cứng nhất. Cr
- Kim loại nhẹ nhất. Li
- Kim loại dẫn điện tốt nhất. Ag \((Ag>Cu>Au>Al>Fe)\)
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đáp án C
\(nC{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})-CH=C{{H}_{2}}\xrightarrow{xt,t{}^\circ }-{{\left( C{{H}_{2}}-C(C{{H}_{3}})=CH-C{{H}_{2}} \right)}_{n}}-\)
A, D: điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
C: tơ nhân tạo (bán tổng hợp)
Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
Đáp án A
Chú ý phản ứng \(AgN{{O}_{3}}\xrightarrow{t{}^\circ }Ag+N{{O}_{2}}+\frac{1}{2}{{O}_{2}}\)
Ngoài ra Hg(NO3)2 cũng bị nhiệt phân ra kim loại Hg, NO2, O2
Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch
Đáp án C
Các phản ứng như sau:
A. \(NaHS{{O}_{4}}+NaHC{{O}_{3}}\to N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\uparrow \)
B. \(NaOH+NaHC{{O}_{3}}\to N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\)
D. \(HCl+NaHC{{O}_{3}}\to NaCl+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\)
Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Đáp án B
Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg, Be) mới tan được trong nước ở điều kiện thường.
Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
Đáp án A
Xelulozo được cấu tạo từ các đơn vị \(\beta -glucozo\)nên khi thủy phân sẽ tạo ra glucozơ
Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?
Đáp án A
\(F{{e}_{3}}{{O}_{4}}+8HCl\to FeC{{l}_{2}}+2FeC{{l}_{3}}+4{{H}_{2}}O\)
Chú ý: có thể coi \(F{{e}_{3}}{{O}_{4}}=F{{e}_{2}}{{O}_{3}}.FeO\)
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Đáp án D
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
A. \(NaAl{{O}_{2}}+HCl+{{H}_{2}}O\to NaCl+Al{{\left( OH \right)}_{3}}\)
\(Al{{\left( OH \right)}_{3}}+3HCl\to AlC{{l}_{3}}+3{{H}_{2}}O\)
B. \(AgN{{O}_{3}}+NaCl\to AgC{{l}_{\downarrow }}+NaN{{O}_{3}}\)
C. \(NaHS{{O}_{4}}+NaHC{{O}_{3}}\to N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\)
D. Không xảy ra phản ứng trao đổi vì không sinh ra chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện ly yếu.
X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hau đvC). X có thể là
Đáp án B
Cần nhớ công thức của các polime
A. Xenlulozo triaxetat. \(-{{\left( {{C}_{6}}{{H}_{7}}{{O}_{2}}{{\left( OCOC{{H}_{3}} \right)}_{3}} \right)}_{n}}-\)
B. Tơ \(nilon-6,6.\text{ }-{{\left( NH-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-NH-CO-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{4}}-CO \right)}_{n}}-\)
C. Poli metyl acrylat. \(-{{\left( C{{H}_{2}}-CH\left( COOC{{H}_{3}} \right) \right)}_{n}}-\)
D. Tơ nitron (hay olon). \(-{{\left( C{{H}_{2}}-CHCN \right)}_{n}}-\)
Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là
Đáp án C
Dung dịch X chứa các anion OH- và \(AlO_{2}^{-}\)
Sục CO2 ta có các phản ứng.
\(C{{O}_{2}}+O{{H}^{-}}\to HCO_{3}^{-}\)
\(C{{O}_{2}}+AlO_{2}^{-}+{{H}_{2}}O\to Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +HCO_{3}^{-}\)
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit \(Ala-Gly-Val-Gly-Ala\) được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
Đáp án B
Các tripeptit thu được là \(Ala-Gly-Val,\) \(Gly-Val-Gly,\) \(Val-Gly-Ala\)
Số hidrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C8H10 bằng
Đáp án C
\({{C}_{2}}{{H}_{5}}-{{C}_{6}}{{H}_{5}}:\) etylbenzen (1 đồng phân)
\(C{{H}_{3}}-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-C{{H}_{3}}:\) xylen (3 đồng phân, \(o-xylen,\text{ m}-xylen,\text{ p}-xylen\))
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Đáp án D
\(Si+2{{F}_{2}}\to Si{{F}_{4}}\)
\(Si+Mg\to M{{g}_{2}}Si\)
\(Si+2NaOH+{{H}_{2}}O\to N{{a}_{2}}Si{{O}_{3}}+2{{H}_{2}}\)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án A
Fructozo trong môi trường kiềm sẽ chuyển thành dạng Glucozo, trong khi dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra môi trường kiềm nhờ cân bằng \(N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\rightleftarrows NH_{4}^{+}+O{{H}^{-}}\)
Nước thải công nghiệp thường chứa con ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Đáp án B
Hầu hết các hidroxit của các kim loại nặng đều là hợp chất không tan.
Để xử lý sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng nước vôi trong tạo các hidroxit không tan, lọc lấy phần dung dịch.
Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Đáp án A
Chú ý: Khử \(-\) Cho, O \(-\) Nhận (chất khử là chất nhường e, chất OXH là chất nhận e)
Ví dụ. \(C{{H}_{2}}CHO+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,t{}^\circ }C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}OH\)
Chú ý ở đấy H2 nhường e (nên đóng vai trò chất khử, như vậy andehit trong trường hợp này đóng vai trò chất OXH).
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Nhận xét nhanh X tạo bởi các axit có 18C, axit stearic C17H35COOH và axit oleic C17H33COOH, chất béo có dạng chung là \({{(\overline{R}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}},\)trong đó các gốc R đều chứa 17C.
→Phân tử X có \((17+1)3+3=57\) nguyên tử \(C\to nX=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{57}=0,16mol\)
\(X+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,t{}^\circ }Y{{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\xrightarrow{NaOH}{{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa\xrightarrow{+{{O}_{2}},t{}^\circ }{{H}_{2}}O\)
→Muối \({{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa\text{ 0,48mol}\to {{\text{n}}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{35}{2}\times 0,48=8,4(mol)\)
\(\to a=8,4.18=151,2(gam)\)
Xét các phát biểu sau:
(a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước;
(b) Khí N2 tan rất ít trong nước;
(c) Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khi HCl;
(d) P trắng phát quang trong bóng tối;
(e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(e) sai. Đó là thành phần chính của phân supephotphat đơn.
Còn phân supephotphat kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc;
(c) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm;
(d) Các peptit, glucozo, saccarozo đều tạo phức với Cu(OH)2;
(e) Thủy phân đến cùng protein đơn giản chỉ thu được các \(\alpha -\text{amino ax}it\);
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) sai vì chất đó không phải peptit.
(c) sai vì C6H5NH2 tính bazo rất yếu không đủ làm quỳ ẩm đổi màu.
(d) sai vì đipeptit không có khả năng tạo phức với Cu(OH)2.
Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
\(Cr{{O}_{3(X-\mathsf{}\acute{a}\text{ th }\!\!\acute{\mathrm{E}}\!\!\text{ m})}}+2NaOH\xrightarrow{{}}N{{a}_{2}}Cr{{O}_{4(Y-m\mu u\text{ v }\!\!\mu\!\!\text{ ng)}}}+{{H}_{2}}O\)
\(2N{{a}_{2}}Cr{{O}_{4}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}N{{a}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7(Z-\text{m }\!\!\mu\!\!\text{ u cam)}}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O\)
\(N{{a}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}+14HCl\xrightarrow{{}}2NaCl+2CrC{{l}_{3}}+3C{{l}_{2(T\text{ m }\!\!\mu\!\!\text{ u v }\!\!\mu\!\!\text{ ng l }\!\!\hat{\mathrm{o}}\!\!\text{ c)}}}+7{{H}_{2}}O\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2, tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol 1.1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Số phát biểu đúng là gồm (b), (c), (d), (e) và (g).
(a) sai vì có Al không thỏa mãn.
Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2.
Kim loại M là
\(2Mg+C{{O}_{2}}\to C+2MgO\)
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
Đáp án D
\({{(N{{H}_{4}})}_{2}}S{{O}_{4}},FeC{{l}_{2}},MgC{{l}_{2}}.\)
Cho 0,1 mol andehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án A
Nhận xét: khi andehit phản ứng với H2 thì có thể xảy ra phản ứng cộng ở gốc hidrocacbon \(C=C\), hoặc nhóm chức \(-CH=O\to {{n}_{X}}={{n}_{Y}}=0,1(mol)\)
Ta có \({{M}_{ancol\text{ Y}}}=9/0,1=90,\) Y là ancol no → Công thức phân tử của Y là C4H10O2.
Mặt khác: \(X+3{{H}_{2}}\to Y\left( {{C}_{4}}{{H}_{10}}{{O}_{2}} \right),\) vậy X là C4H4O2, là andehit 2 chức, có 1 liên kết \(C=C\) trong gốc \(\left( {{k}_{X}}=3 \right)\)
CTCT X: \(OHC-CH=CH-CHO\) (X tráng bạc cho 4 Ag)
\(\to {{m}_{Ag}}=108.{{n}_{Ag}}=108.4{{n}_{X}}=108.4.\frac{2,1}{84}=10,8(g)\)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị m là
Đáp án D
Phân tích từng giai đoạn trên đồ thị
Giai đoạn 1: \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to BaS{{O}_{4\downarrow }}+2{{H}_{2}}O\)
Trung hòa \(O{{H}^{-}}\to {{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}=a\text{ mol}\)
Giai đoạn 2: \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to BaS{{O}_{4\downarrow }}+2Al{{(OH)}_{3\downarrow }}\)
Tạo đồng thời hai kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 \(\to {{n}_{Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}}}=1,5a\)
Giai đoạn 3: \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2NaAl{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{(OH)}_{3\downarrow }}\)
BaSO4 đã đạt cực đại nên chỉ tạo Al(OH)3 thêm →\({{n}_{NaAl{{O}_{2}}}}=3a\)
Lượng kết tủa cực đại \(=2,5a\text{ mol }BaS{{O}_{4}}+6a\text{ mol }Al{{(OH)}_{3}}\to 2,5a.233+6a.78=105,05(g)\)
\(\to a=0,1\)
Giai đoạn 4: \(3{{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{(OH)}_{3}}\to A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+6{{H}_{2}}O\)
Tại \({{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\) hòa tan \(Al{{(OH)}_{3}}=7a-4a=3a=0,3(mol)\) thì \({{n}_{BaS{{O}_{4}}}}=2,5a=0,25mol\) (vẫn max do không bị hòa tan) và Al(OH)3 tan \(=2a=0,2(mol)\)
\(\to {{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}\) còn \(=6.0,1-0,2=0,4mol\to {{m}_{C{{r}_{2}}{{O}_{3}}}}0,25.233+0,4.78=89,45gam\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Este no đơn chức mạch hở → Công thức phân tử là CnH2nO2.
Đốt cháy X: \({{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+\frac{3n-2}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O\)
Vì \({{n}_{{{O}_{2}}pu}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}\Leftrightarrow \frac{3n-2}{2}=n\Leftrightarrow n=2\)
→ X là HCOOCH3 (metyl fomat). Ta có \({{n}_{HCOOC{{H}_{3}}}}=\frac{6}{60}=0,1mol.\)
\(\to {{m}_{muoi}}={{m}_{HCOOK}}=0,1.84=8,4gam\)
Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là
Đáp án A
Nhận xét: \({{V}_{{{H}_{2}}}}\) sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < \({{V}_{{{H}_{2}}}}\)sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.
→Khi X tác dụng với H2O, Al bị dư.
Đặt số \(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{0,1}}=0,23(\)
Phản ứng với H2O thì Al còn dư \(\to {{n}_{Al\text{ pu}}}={{n}_{NaOH}}={{n}_{Na}}=b(mol)\)
→ Bảo toàn e: \(3b+b=0,2\times 2=0,4\text{ (1)}\)
Phản ứng với KOH dư → X tan hoàn toàn.
→ Bảo toàn e: \(3a+b=0,35\times 2=0,7\text{ }(2)\)
Giải hệ (1) và (2) \(\to a=0,2\) và \({{n}_{Na}}=0,1.\) \({{m}_{X}}=0,2.27+0,1.23=7,7gam\)
Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lương của axit axetic trong hỗn hợp X là
Đáp án C
\({{n}_{NaOH}}=0,09.0,5=0,045(mol)\)
Trong đó 6,3(g) \(X\left\{ \begin{align} & {{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=a(mol) \\ & {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH}}=b(mol) \\ & {{n}_{C{{H}_{2}}=CHCOOH}}={{n}_{B{{r}_{2}}}}=6,4/160=0,04(mol) \\ \end{align} \right.\)
\(\to {{m}_{X}}=60a+74b+72.0,04=6,3\text{ (1)}\)
Đổi dữ kiện: Trung hòa 3,15g X cần 0,045 mol NaOH
→ Trung hòa 6,3g X cần \({{n}_{NaOH}}=\frac{6,3}{3,15}.0,045=0,09(mol)\to a+b+0,04=0,09\text{ (2)}\)
Giải (1) và (2) \(\Rightarrow a=0,02;b=0,03\to %{{m}_{C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{0,02.60}{6,3}.100%=19,05%\)
Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Muối gồm
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{Lys{{(HCl)}_{2}}}}={{n}_{Lys}}=\frac{7,35}{147}=0,05 \\ & {{n}_{Gly(HCl)}}={{n}_{Gly}}=\frac{15}{75}=0,2 \\ & {{n}_{KCl}}={{n}_{KOH}}=0,3 \\ \end{align} \right.\to {{m}_{muoi}}=0,05(147+36,5.2)+0,2(75+36,5)+0,3.74,5=55,65(g)\)
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
Đáp án D
\(\sum{{{n}_{e}}=\frac{I.t}{F}=\frac{2.14475}{96500}}=0,3(mol)\)
\(\sum{{{n}_{e\text{ trao doi}}}}=0,3\text{ mol}<2{{n}_{C{{u}^{2+}}}}\to \)Cu chưa bị điện phân hết và khí thoát ra là Cl2 và có thể có cả O2.
Nếu chỉ có khí Cl2: \(\begin{matrix} C{{u}^{2+}}+2e\to Cu \\ 2C{{l}^{-}}-2e\to C{{l}_{2}} \\ \end{matrix}\to \left| \begin{align} & {{n}_{C{{u}^{2+}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{e}}=0,15(mol) \\ & {{n}_{C{{l}^{-}}}}={{n}_{e}}=0,3(mol) \\ \end{align} \right.\)
\(\to C{{H}_{3}}OH={{m}_{C{{u}^{2+}}}}+{{m}_{C{{l}^{-}}}}=64.0,15+35.5.0,3=20,25\ne 14,75\to \) Loại
→ có cả O2 thoát ra → mdung dịch giảm \(={{m}_{Cu}}+{{m}_{C{{l}_{2}}}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}\)(có thể quy đổi thành \({{m}_{CuC{{l}_{2}}}}+{{m}_{CuO}}\))
Đặt số \({{n}_{CuC{{l}_{2}}}}=a;{{n}_{CuO}}=b\) (quy đổi Cu, Cl2, O2 thành CuCl2 và CuO cho đơn giản)
BTNT (Cu): \(a+b=0,15mol\)
m(dung dịch giảm) \(=135a+80b=14,75gam\)
\(\to a={{n}_{CuC{{l}_{2}}}}=0,05mol\to {{n}_{NaCl}}=0,05.2=0,1mol\) (bảo toàn nguyên tố Cl)
\(\to {{C}_{{{M}_{NaCl}}}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
Có quá trình khử. \(4{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}+3e\to NO+2{{H}_{2}}O\)
Có \({{n}_{{{H}^{+}}}}=1\text{ mol, }{{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,6mol\to {{H}^{+}}\) hết \(\to 2{{n}_{Cu}}+{{n}_{F{{e}^{2+}}}}\) nhận tối đa \(=\frac{3}{4}{{n}_{{{H}^{+}}}}=0,75mol\)
Quá trình oxi hóa. \(Cu\to C{{u}^{2+}}+2e\) và \(F{{e}^{2+}}\to F{{e}^{3+}}+1e\)
\({{n}_{e}}\) cho tối đa \(=2{{n}_{Cu}}+{{n}_{F{{e}^{2+}}}}=2.0,15+0,3=0,6mol<\)ne nhận tối đa
Vậy chứng tỏ NO được tính theo số mol e cho \(\to NO=0,6/3=0,2mol.\)
\(\to V=4,48\) lít
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1.2.3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
Đặt \({{n}_{Ba}}=a,{{n}_{BaO}}=2a\) và \({{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=3a(mol)\)
\(\to {{n}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{Ba}}=a\to \sum{{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}}=a+2a+3a=6a=\frac{6V}{22,4}\to \sum{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}=\frac{12V}{22,4}\)
Công thức tính nhanh:
\({{n}_{CO_{3}^{2-}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}\to {{n}_{CO_{3}^{2-}}}=\frac{12V}{22,4}-\frac{8V}{22,4}=\frac{4V}{22,4}={{n}_{BaC{{O}_{3}}}}=\frac{98,5}{197}\to V=2,8(l)\)
\(\to {{n}_{Ba}}=0,{{125}^{mol}},{{n}_{BaO}}=0,{{25}^{mol}},{{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,{{375}^{mol}}\)
\(\to m=0,125.137+0,25.153+0,375.171\to \) X là axit → Loại A.