Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Trương Định

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Trương Định

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 40 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177861

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

Xem đáp án

Đáp án D

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dung muối NH4HCO3

\(N{{H}_{4}}HC{{O}_{3}}\to N{{H}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177862

Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Đáp án C

Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOC2H5

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177863

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là nilon-6,6.

Phương trình phản ứng:

\(n{{H}_{2}}N-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-N{{H}_{2}}+nH\text{OOC-}{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{4}}-C\text{OOH}\xrightarrow{xt,t0,p}{{(-HN-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-NH-OC-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{4}}-CO-)}_{n}}+2n{{H}_{2}}O\)- Các polime còn lại đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177864

Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong

Xem đáp án

Đáp án C

Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa, dầu hỏa ngăn không cho Na tiếp xúc với không khí (có lẫn O2, H2O, …)

Phương án A, B, D sai vì Na tác dụng với axit, nước nên không dùng để bảo quản.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177865

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được glixerol?

Xem đáp án

Đáp án D

\({{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3NaOH\xrightarrow{{{t}^{0}}}3{{C}_{17}}{{H}_{33}}COONa+{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177866

Cho 33,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 191,595 gam kết tủa. Mặt khác, để tác dụng tối đa với cấc chất trong dung dịch Y cần 1,39 mol KOH trong dung dịch. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là

Xem đáp án

Khi cho Y tác dụng với AgNO3 dư thì hỗn hợp kết tủa chứa:

\( \to {n_{AgCl}} = n{}_{HCl} = 1,29mol \Rightarrow {n_{Ag}} = {n_{F{e^{2 + }}}} = 0,06mol\).

Dung dịch Y chứa:

\(\begin{array}{l} \to {n_{FeC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol \to {n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{FeC{O_3}}} - {n_{F{e^{2 + }}}} = (c + 0,04)\\ \to {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{Mg}} + {n_{MgO}} = (a + b);{n_{C{l^ - }}} = {n_{HCl}} = 1,29mol \end{array}\)

Khi cho 1,39 mol KOH tác dụng với Y thì dung dịch thu được chứa K+; Cl- và NO3-, có:

\( \to {n_{NO_3^ - }} = {n_{{K^ + }}} - {n_{C{l^ - }}} = 0,1\) và \({n_{NH_4^ + }} = {n_{KOH}} - 2{n_{M{g^{2 + }}}} - 2{n_{F{e^{2 + }}}} = 1,15 - 2a - 2b - 3c\)

\( \to 2{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} + {n_{HN{O_3}}} = 2({n_{{N_2}}} + {n_{{N_2}O}}) + {n_{NO_3^ - }} + {n_{NH_4^ + }} \Rightarrow 2a + 2b + 5c = 1,21(*)\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 40{n_{MgO}} + 180{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = {m_X} - 116{n_{FeC{O_3}}}\\ {n_{MgO}} + 6{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \sum {{n_{O(X)}} - 3{n_{FeC{O_3}}}} \\ (*)2a + 2b + 5c = 1,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 24a + 40b + 180c = 21,8\\ b + 6c = 0,38\\ 2a + 2b + 5c = 1,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,4\\ b = 0,08\\ c = 0,05 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {n_{NH_4^ + }} = 1,15 - 2a - 2b - 3c = 0,04mol \to {n_{H2O}} = \frac{{{n_{HCl}} + {n_{HN{O_3}}} - 4{n_{NH_4^ + }}}}{2} = 0,648mol\\ \to {n_{{N_2}O}} = \sum {{n_{O(X)}} + 3{n_{HN{O_3}}} - 3{n_{NO_3^ - }} - 2{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,03mol \Rightarrow {n_{{N_2}}} = 0,033mol} \end{array}\)

 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177867

Tên gọi của hợp chất có công thứcc cấu tạo \(C{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})CH=C{{H}_{2}}\) là 

Xem đáp án

Đáp án B

Isopren thuộc loại Ankadien, trong phân tử có 2 liên kết đôi isopren có tên thay thế (danh pháp IUPAC) là \(2-metylbuta-1,3-dien.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177868

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm −OH?

Xem đáp án

Đáp án B

C3H5(OH)3 glixerol hay \(propan-1,2,3-triol.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177869

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 chú ý về kim loại cần ghi nhớ.

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Hg

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. W

- Kim loại cứng nhất. Cr

- Kim loại nhẹ nhất. Li

- Kim loại dẫn điện tốt nhất. Ag \((Ag>Cu>Au>Al>Fe)\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177870

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Đáp án C

\(nC{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})-CH=C{{H}_{2}}\xrightarrow{xt,t{}^\circ }-{{\left( C{{H}_{2}}-C(C{{H}_{3}})=CH-C{{H}_{2}} \right)}_{n}}-\)

A, D: điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

C: tơ nhân tạo (bán tổng hợp)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177871

Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý phản ứng \(AgN{{O}_{3}}\xrightarrow{t{}^\circ }Ag+N{{O}_{2}}+\frac{1}{2}{{O}_{2}}\)

Ngoài ra Hg(NO3)2 cũng bị nhiệt phân ra kim loại Hg, NO2, O2

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177872

Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án C

Các phản ứng như sau:

A. \(NaHS{{O}_{4}}+NaHC{{O}_{3}}\to N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\uparrow \)

B. \(NaOH+NaHC{{O}_{3}}\to N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\)

D. \(HCl+NaHC{{O}_{3}}\to NaCl+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177873

Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg, Be) mới tan được trong nước ở điều kiện thường.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177874

Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Xelulozo được cấu tạo từ các đơn vị \(\beta -glucozo\)nên khi thủy phân sẽ tạo ra glucozơ

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177875

Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?

Xem đáp án

Đáp án A

\(F{{e}_{3}}{{O}_{4}}+8HCl\to FeC{{l}_{2}}+2FeC{{l}_{3}}+4{{H}_{2}}O\)

Chú ý: có thể coi \(F{{e}_{3}}{{O}_{4}}=F{{e}_{2}}{{O}_{3}}.FeO\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177876

Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

A. \(NaAl{{O}_{2}}+HCl+{{H}_{2}}O\to NaCl+Al{{\left( OH \right)}_{3}}\)

\(Al{{\left( OH \right)}_{3}}+3HCl\to AlC{{l}_{3}}+3{{H}_{2}}O\)

B. \(AgN{{O}_{3}}+NaCl\to AgC{{l}_{\downarrow }}+NaN{{O}_{3}}\)

C. \(NaHS{{O}_{4}}+NaHC{{O}_{3}}\to N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\)

D. Không xảy ra phản ứng trao đổi vì không sinh ra chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện ly yếu.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177877

X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hau đvC). X có thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Cần nhớ công thức của các polime

A. Xenlulozo triaxetat. \(-{{\left( {{C}_{6}}{{H}_{7}}{{O}_{2}}{{\left( OCOC{{H}_{3}} \right)}_{3}} \right)}_{n}}-\)

B. Tơ \(nilon-6,6.\text{  }-{{\left( NH-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-NH-CO-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{4}}-CO \right)}_{n}}-\)

C. Poli metyl acrylat. \(-{{\left( C{{H}_{2}}-CH\left( COOC{{H}_{3}} \right) \right)}_{n}}-\)

D. Tơ nitron (hay olon). \(-{{\left( C{{H}_{2}}-CHCN \right)}_{n}}-\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177878

Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch X chứa các anion OH- và \(AlO_{2}^{-}\)

Sục CO2 ta có các phản ứng.

\(C{{O}_{2}}+O{{H}^{-}}\to HCO_{3}^{-}\)

\(C{{O}_{2}}+AlO_{2}^{-}+{{H}_{2}}O\to Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +HCO_{3}^{-}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177880

Số hidrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C8H10 bằng

Xem đáp án

Đáp án C

\({{C}_{2}}{{H}_{5}}-{{C}_{6}}{{H}_{5}}:\) etylbenzen (1 đồng phân)

\(C{{H}_{3}}-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-C{{H}_{3}}:\) xylen (3 đồng phân, \(o-xylen,\text{ m}-xylen,\text{ p}-xylen\))

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177881

Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

\(Si+2{{F}_{2}}\to Si{{F}_{4}}\)

\(Si+Mg\to M{{g}_{2}}Si\)

\(Si+2NaOH+{{H}_{2}}O\to N{{a}_{2}}Si{{O}_{3}}+2{{H}_{2}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177882

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Fructozo trong môi trường kiềm sẽ chuyển thành dạng Glucozo, trong khi dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra môi trường kiềm nhờ cân bằng \(N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\rightleftarrows NH_{4}^{+}+O{{H}^{-}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177883

Nước thải công nghiệp thường chứa con ion kim loại nặng như Hg2+,  Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Hầu hết các hidroxit của các kim loại nặng đều là hợp chất không tan.

Để xử lý sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng nước vôi trong tạo các hidroxit không tan, lọc lấy phần dung dịch.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177884

Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý: Khử \(-\) Cho, O \(-\) Nhận (chất khử là chất nhường e, chất OXH là chất nhận e)

Ví dụ. \(C{{H}_{2}}CHO+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,t{}^\circ }C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}OH\)

Chú ý ở đấy H2 nhường e (nên đóng vai trò chất khử, như vậy andehit trong trường hợp này đóng vai trò chất OXH).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177885

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận xét nhanh X tạo bởi các axit có 18C, axit stearic C17H35COOH và axit oleic C17H33COOH, chất béo có dạng chung là \({{(\overline{R}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}},\)trong đó các gốc R đều chứa 17C.

→Phân tử X có \((17+1)3+3=57\) nguyên tử \(C\to nX=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{57}=0,16mol\)

\(X+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,t{}^\circ }Y{{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\xrightarrow{NaOH}{{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa\xrightarrow{+{{O}_{2}},t{}^\circ }{{H}_{2}}O\)

→Muối \({{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa\text{ 0,48mol}\to {{\text{n}}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{35}{2}\times 0,48=8,4(mol)\)

\(\to a=8,4.18=151,2(gam)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177888

Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

\(Cr{{O}_{3(X-\mathsf{}\acute{a}\text{ th }\!\!\acute{\mathrm{E}}\!\!\text{ m})}}+2NaOH\xrightarrow{{}}N{{a}_{2}}Cr{{O}_{4(Y-m\mu u\text{ v }\!\!\mu\!\!\text{ ng)}}}+{{H}_{2}}O\)

\(2N{{a}_{2}}Cr{{O}_{4}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}N{{a}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7(Z-\text{m }\!\!\mu\!\!\text{ u cam)}}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O\)

\(N{{a}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}+14HCl\xrightarrow{{}}2NaCl+2CrC{{l}_{3}}+3C{{l}_{2(T\text{ m }\!\!\mu\!\!\text{ u v }\!\!\mu\!\!\text{ ng l }\!\!\hat{\mathrm{o}}\!\!\text{ c)}}}+7{{H}_{2}}O\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177892

Cho 0,1 mol andehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận xét: khi andehit phản ứng với H2 thì có thể xảy ra phản ứng cộng ở gốc hidrocacbon \(C=C\), hoặc nhóm chức \(-CH=O\to {{n}_{X}}={{n}_{Y}}=0,1(mol)\)

Ta có \({{M}_{ancol\text{ Y}}}=9/0,1=90,\) Y là ancol no → Công thức phân tử của Y là C4H10O2.

Mặt khác: \(X+3{{H}_{2}}\to Y\left( {{C}_{4}}{{H}_{10}}{{O}_{2}} \right),\) vậy X là C4H4O2, là andehit 2 chức, có 1 liên kết \(C=C\) trong gốc \(\left( {{k}_{X}}=3 \right)\)

CTCT X: \(OHC-CH=CH-CHO\) (X tráng bạc cho 4 Ag)

\(\to {{m}_{Ag}}=108.{{n}_{Ag}}=108.4{{n}_{X}}=108.4.\frac{2,1}{84}=10,8(g)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177893

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tích từng giai đoạn trên đồ thị

Giai đoạn 1: \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to BaS{{O}_{4\downarrow }}+2{{H}_{2}}O\)

Trung hòa \(O{{H}^{-}}\to {{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}=a\text{  mol}\)

Giai đoạn 2: \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to BaS{{O}_{4\downarrow }}+2Al{{(OH)}_{3\downarrow }}\)

Tạo đồng thời hai kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 \(\to {{n}_{Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}}}=1,5a\)

Giai đoạn 3: \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2NaAl{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{(OH)}_{3\downarrow }}\)

BaSO4 đã đạt cực đại nên chỉ tạo Al(OH)3 thêm →\({{n}_{NaAl{{O}_{2}}}}=3a\)

Lượng kết tủa cực đại \(=2,5a\text{ mol }BaS{{O}_{4}}+6a\text{ mol }Al{{(OH)}_{3}}\to 2,5a.233+6a.78=105,05(g)\)

\(\to a=0,1\)

Giai đoạn 4: \(3{{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{(OH)}_{3}}\to A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+6{{H}_{2}}O\)

Tại \({{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\) hòa tan \(Al{{(OH)}_{3}}=7a-4a=3a=0,3(mol)\) thì \({{n}_{BaS{{O}_{4}}}}=2,5a=0,25mol\) (vẫn max do không bị hòa tan) và Al(OH)3 tan \(=2a=0,2(mol)\)

\(\to {{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}\) còn \(=6.0,1-0,2=0,4mol\to {{m}_{C{{r}_{2}}{{O}_{3}}}}0,25.233+0,4.78=89,45gam\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177894

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Este no đơn chức mạch hở → Công thức phân tử là CnH2nO2.

Đốt cháy X: \({{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+\frac{3n-2}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O\)

Vì \({{n}_{{{O}_{2}}pu}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}\Leftrightarrow \frac{3n-2}{2}=n\Leftrightarrow n=2\)

→ X là HCOOCH3 (metyl fomat). Ta có \({{n}_{HCOOC{{H}_{3}}}}=\frac{6}{60}=0,1mol.\)

\(\to {{m}_{muoi}}={{m}_{HCOOK}}=0,1.84=8,4gam\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177895

Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận xét: \({{V}_{{{H}_{2}}}}\) sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < \({{V}_{{{H}_{2}}}}\)sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.

→Khi X tác dụng với H2O, Al bị dư.

Đặt số \(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{0,1}}=0,23(\)

Phản ứng với H2O thì Al còn dư \(\to {{n}_{Al\text{ pu}}}={{n}_{NaOH}}={{n}_{Na}}=b(mol)\)

→ Bảo toàn e: \(3b+b=0,2\times 2=0,4\text{ (1)}\)

Phản ứng với KOH dư → X tan hoàn toàn.

→ Bảo toàn e: \(3a+b=0,35\times 2=0,7\text{  }(2)\)

Giải hệ (1) và (2) \(\to a=0,2\) và \({{n}_{Na}}=0,1.\) \({{m}_{X}}=0,2.27+0,1.23=7,7gam\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177896

Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lương của axit axetic trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án C

\({{n}_{NaOH}}=0,09.0,5=0,045(mol)\)

Trong đó 6,3(g) \(X\left\{ \begin{align} & {{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=a(mol) \\ & {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH}}=b(mol) \\ & {{n}_{C{{H}_{2}}=CHCOOH}}={{n}_{B{{r}_{2}}}}=6,4/160=0,04(mol) \\ \end{align} \right.\)

\(\to {{m}_{X}}=60a+74b+72.0,04=6,3\text{ (1)}\)

Đổi dữ kiện: Trung hòa 3,15g X cần 0,045 mol NaOH

→ Trung hòa 6,3g X cần \({{n}_{NaOH}}=\frac{6,3}{3,15}.0,045=0,09(mol)\to a+b+0,04=0,09\text{  (2)}\)

Giải (1) và (2) \(\Rightarrow a=0,02;b=0,03\to %{{m}_{C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{0,02.60}{6,3}.100%=19,05%\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177897

Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Muối gồm

\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{Lys{{(HCl)}_{2}}}}={{n}_{Lys}}=\frac{7,35}{147}=0,05 \\ & {{n}_{Gly(HCl)}}={{n}_{Gly}}=\frac{15}{75}=0,2 \\ & {{n}_{KCl}}={{n}_{KOH}}=0,3 \\ \end{align} \right.\to {{m}_{muoi}}=0,05(147+36,5.2)+0,2(75+36,5)+0,3.74,5=55,65(g)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177898

Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

\(\sum{{{n}_{e}}=\frac{I.t}{F}=\frac{2.14475}{96500}}=0,3(mol)\)

\(\sum{{{n}_{e\text{ trao doi}}}}=0,3\text{ mol}<2{{n}_{C{{u}^{2+}}}}\to \)Cu chưa bị điện phân hết và khí thoát ra là Cl2 và có thể có cả O2.

Nếu chỉ có khí Cl2\(\begin{matrix} C{{u}^{2+}}+2e\to Cu \\ 2C{{l}^{-}}-2e\to C{{l}_{2}} \\ \end{matrix}\to \left| \begin{align} & {{n}_{C{{u}^{2+}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{e}}=0,15(mol) \\ & {{n}_{C{{l}^{-}}}}={{n}_{e}}=0,3(mol) \\ \end{align} \right.\)

\(\to C{{H}_{3}}OH={{m}_{C{{u}^{2+}}}}+{{m}_{C{{l}^{-}}}}=64.0,15+35.5.0,3=20,25\ne 14,75\to \) Loại

→ có cả O2 thoát ra → mdung dịch giảm \(={{m}_{Cu}}+{{m}_{C{{l}_{2}}}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}\)(có thể quy đổi thành \({{m}_{CuC{{l}_{2}}}}+{{m}_{CuO}}\))

Đặt số \({{n}_{CuC{{l}_{2}}}}=a;{{n}_{CuO}}=b\) (quy đổi Cu, Cl2, O2 thành CuCl2 và CuO cho đơn giản)

BTNT (Cu): \(a+b=0,15mol\)

m(dung dịch giảm) \(=135a+80b=14,75gam\)

\(\to a={{n}_{CuC{{l}_{2}}}}=0,05mol\to {{n}_{NaCl}}=0,05.2=0,1mol\) (bảo toàn nguyên tố Cl)

\(\to {{C}_{{{M}_{NaCl}}}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177899

Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Có quá trình khử. \(4{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}+3e\to NO+2{{H}_{2}}O\)

Có \({{n}_{{{H}^{+}}}}=1\text{ mol, }{{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,6mol\to {{H}^{+}}\) hết \(\to 2{{n}_{Cu}}+{{n}_{F{{e}^{2+}}}}\) nhận tối đa \(=\frac{3}{4}{{n}_{{{H}^{+}}}}=0,75mol\)

Quá trình oxi hóa. \(Cu\to C{{u}^{2+}}+2e\) và \(F{{e}^{2+}}\to F{{e}^{3+}}+1e\)

\({{n}_{e}}\) cho tối đa \(=2{{n}_{Cu}}+{{n}_{F{{e}^{2+}}}}=2.0,15+0,3=0,6mol<\)ne nhận tối đa

Vậy chứng tỏ NO được tính theo số mol e cho \(\to NO=0,6/3=0,2mol.\)

\(\to V=4,48\) lít

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177900

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1.2.3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt \({{n}_{Ba}}=a,{{n}_{BaO}}=2a\) và \({{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=3a(mol)\)

\(\to {{n}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{Ba}}=a\to \sum{{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}}=a+2a+3a=6a=\frac{6V}{22,4}\to \sum{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}=\frac{12V}{22,4}\)

Công thức tính nhanh:

\({{n}_{CO_{3}^{2-}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}\to {{n}_{CO_{3}^{2-}}}=\frac{12V}{22,4}-\frac{8V}{22,4}=\frac{4V}{22,4}={{n}_{BaC{{O}_{3}}}}=\frac{98,5}{197}\to V=2,8(l)\)

\(\to {{n}_{Ba}}=0,{{125}^{mol}},{{n}_{BaO}}=0,{{25}^{mol}},{{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,{{375}^{mol}}\)

\(\to m=0,125.137+0,25.153+0,375.171\to \) X là axit → Loại A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »