Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
Nhận xét nhanh X tạo bởi các axit có 18C, axit stearic C17H35COOH và axit oleic C17H33COOH, chất béo có dạng chung là \({{(\overline{R}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}},\)trong đó các gốc R đều chứa 17C.
→Phân tử X có \((17+1)3+3=57\) nguyên tử \(C\to nX=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{57}=0,16mol\)
\(X+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,t{}^\circ }Y{{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\xrightarrow{NaOH}{{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa\xrightarrow{+{{O}_{2}},t{}^\circ }{{H}_{2}}O\)
→Muối \({{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa\text{ 0,48mol}\to {{\text{n}}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{35}{2}\times 0,48=8,4(mol)\)
\(\to a=8,4.18=151,2(gam)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit \(Ala-Gly-Val-Gly-Ala\) được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
Nước thải công nghiệp thường chứa con ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2, tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol 1.1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
Tên gọi của hợp chất có công thứcc cấu tạo \(C{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})CH=C{{H}_{2}}\) là
X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hau đvC). X có thể là
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc;
(c) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm;
(d) Các peptit, glucozo, saccarozo đều tạo phức với Cu(OH)2;
(e) Thủy phân đến cùng protein đơn giản chỉ thu được các \(\alpha -\text{amino ax}it\);
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là