Điện phân 300 ml dung dịch X chứa m gam chất tan là FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 5,36 ampe. Sau 14763 giây, thu dược dung dịch Y và trên catôt xuất hiện 19,84 gam hỗn hợp kim loại. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu dược 39,5 gam kết tủa. Giá trị CM của FeCl3 và CuCl2 lần lượt là
A. 1M và 0,5M
B. 0.5M và 0,8M
C. 0,5M và 0,6M
D. 0,6M và 0,8M
Lời giải của giáo viên

Sau khi điện phân thu được hỗn hợp kim loại => Fe3+, Cu2+ bị điện phân hết, Fe2+ đã bị điện phân.
\(2F{e^{3 + }} + 2C{l^ - } \to 2F{e^{2 + }} + C{l_2}\)
\(C{u^{2 + }} + 2C{l^ - } \to Cu + C{l_2}\)
\(F{e^{2 + }} + 2C{l^ - } \to Fe + C{l_2}\)
\(Y + AgN{O_3} \to \) 39,5 g kết tủa
→ Chứng tỏ Y chứa FeCl2 dư.
\({m_ \downarrow } = {m_{AgCl}} + {m_{Ag}} = 143,5.2{n_{FeC{l_2}\left( Y \right)}} + 108{n_{FeC{l_2}\left( Y \right)}} = 39,5g \Rightarrow {n_{FeC{l_2}\left( Y \right)}} = 0,1{\rm{ mol}}\)
Có \({n_{{\rm{e Dien phan}}}} = \frac{{It}}{E} = \frac{{5,36.14763}}{{96500}} = 0,82{\rm{ mol}}\)
\( \Rightarrow {n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2.\left( {{n_{F{e^{3 + }}}} - 0,1} \right) = 0,82{\rm{mol }}\left( 1 \right)\)
\({m_{Kim{\rm{loai}}}} = 64{n_{C{u^{2 + }}}} + 56.\left( {{n_{F{e^{3 + }}}} - 0,1} \right) = 19,84g{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Từ (1), (2) suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{F{e^{3 + }}}} = 0,18{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{C{u^{2 + }}}} = 0,24{\rm{ mol}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{C_{M(FeC{l_3})}} = 0,6M\\
{C_{M(CuC{l_2})}} = 0,8M
\end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đọan như sau:
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) ?
Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.
(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.
(4) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có 01 đồng phân là amin bậc 2.
(5) Các peptit đều cho phân ứng màu biure.
Tổng số phát biểu đúng là
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Cho 8,96 lít CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị (a + b) là
Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung địch Y được m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl), Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glucozơ, (3) Anilin, (4) etyl axetat. Số chất xảy ra phản ứng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng là