Lời giải của giáo viên
\({n_{PVC}} = \frac{{1000}}{{62,5n}} = \frac{{16}}{n}kmol \Rightarrow {n_{C{H_4}{\rm{ lt}}}} = 2n.{n_{PVC}} = 32kmol\)
\(\Rightarrow {n_{C{H_4}{\rm{ tt}}}} = \frac{{32}}{{0,15.0,95.0,9}} = 249,51kmol\)
\(\Rightarrow {V_{{\rm{khi thien nhien}}}} = \frac{{249,51}}{{0,95}}.22,4 = 5883lit = 5883{m^3}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl), Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.
Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung địch Y được m gam kết tủa. Giá trị m là
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glucozơ, (3) Anilin, (4) etyl axetat. Số chất xảy ra phản ứng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là