Điện phân 600ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung địch Y có khối lượng giám 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của s+6 sinh ra). Giá trị của a là:
A. 1,00.
B. 1,50.
C. 0,50.
D. 0,75.
Lời giải của giáo viên
+ Nhận thấy khối lượng thanh sắt tăng ⇒ dung dịch Y còn ion Cu2+
Catot (-) Cu2+ + 2e → Cu bmol 2b b |
Anot (+) 2Cl- → Cl2 + 2e 0,3mol 0,3 2H2O → 4H+ + O2 + 4e (2b-0,3) 0,25(2b-0,3) (2b-0,3) |
mCu + mCl2 + mO2 = 24,25 → b = 0,2 mol
2nFe = 2nCu2+ + nH+ → nFe = (0,6a - 0,2) + 0,05
Bảo toàn kim loại: 150 + 64(0,6a-0,2) = 150,4 + 56(0,6a-0,2+0,05) → a = 1
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m:
Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là:
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là:
Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
Hóa chất nào sau đây có thế dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O?
Cho sơ đồ chuyên hóa: Xenlulozơ (H+, to) → X ( xúc tác AgNO3/NH3) → Y (Xt HCl) → Z.
Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z. lần lượt là:
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất:
Hỗn hợp E gồm X,Y,Z.T,P, Q đều có cùng số mol (Mx < My = Mz < My = Mp < Mq). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toản bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng đề sát trùng là metanol.
(c) Để ủ hoa quả nhanh chính và an toàn hơn, có thể thay thê C2H2 bằng C2H4,.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đâu. ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu sai là
Từ các sơ đồ phản ứng:
2X1 +2X2 → 2X3 + H2
X3 +CO2 → X4
X3 + X4 → X5 +X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCI
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
Cho từ từ đến hết đung địch chứa 0,48 mol HCI vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là:
Cho dung địch Na2S vào dung địch chất X, thu được kết tủa màu đen. Chất X là:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là: