Lời giải của giáo viên
+ Khi VCO2 = a chỉ có 1 phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
+ Khi VCO2 = b có thêm phản ứng: CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 ⇒ \({n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{37,35 - 29,55}}{{78}} = 0,1mol\)
+ Khi VCO2 = (a+b-1,68) có thêm phản ứng hòa tan BaCO3:
⇒ Tổng nCO2 = 0,15+0,1-0,075 = 0,175 mol ⇒nCO2/(3) = 0,175 -0,1-0,15 = 0,075 mol
(3) BaCO3+ CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
⇒ m = mAl(OH)3 + mBaCO3 = 7,8 + 197.(0,15-0,075) = 22,575 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O?
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là:
Điện phân 600ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung địch Y có khối lượng giám 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của s+6 sinh ra). Giá trị của a là:
Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là:
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là:
Hóa chất nào sau đây có thế dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
Hỗn hợp E gồm X,Y,Z.T,P, Q đều có cùng số mol (Mx < My = Mz < My = Mp < Mq). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toản bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là:
Cho sơ đồ chuyên hóa: Xenlulozơ (H+, to) → X ( xúc tác AgNO3/NH3) → Y (Xt HCl) → Z.
Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z. lần lượt là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần đùng vừa đủ 14 lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung địch có khối lượng giám 4.3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Từ các sơ đồ phản ứng:
2X1 +2X2 → 2X3 + H2
X3 +CO2 → X4
X3 + X4 → X5 +X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCI
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
Cho từ từ đến hết đung địch chứa 0,48 mol HCI vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là:
Cho các phản ứng sau:
(a) NH4CI + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(b) NH4HCO3 +2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 +2H2O
(e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- +OH- → CO32- + H2O
Cho dung địch Na2S vào dung địch chất X, thu được kết tủa màu đen. Chất X là: