Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 187807

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

+ NaHCO3: lưỡng tính vì HCO3- vừa có khả năng cho proton (H+) vừa có khả năng nhận proton (H+).

→ Cho proton :HCO3- +OH- → CO32- + H2O

→ Nhận proton: HCO3 + H+  → CO2 + H2O

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 187808

Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?

Xem đáp án

 + Al2O3 là oxit lưỡng tính tan được trong axit (HCI, HNO3...) và bazơ (NaOH, Ba(OH)2...)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 187809

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

+ Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 187810

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

+ Poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua) và poli(butađien-stiren) đều được tông hợp bằng phản ứng trùng hợp.

+ Poli(hexametylen-ađipamit) được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng (có giải phóng phân tử nước)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 187811

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là:

Xem đáp án

- Polisaccarit: là nhóm cacbohidrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit như: tinh bột, xenlulozơ 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 187812

Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là: 

Xem đáp án

Phương pháp nhiệt luyện dùng điều chế những kim loại có tính khử trung bình từ Zn đến Cu. Nguyên tác dùng những chất khử mạnh như H2, CO, C, AI khử các oxit kim loại thành kim loại tự do ở nhiệt độ cao. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 187813

Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là:

Xem đáp án

 + Những chất trong các đáp án A, B, C đều có số nhóm -COOH bằng số nhóm —NH2 nên không làm đổi màu quỳ tím.

+ D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có 2 nhóm -COOH > 1 nhóm -NH2 —> làm quỳ tím hóa đỏ. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 187814

Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là :

Xem đáp án

+ Y làm quỳ tím hóa xanh → loại đáp án C vì BaCl2 là muối được tạo thành bởi ion gốc bazơ mạnh Ba(OH)2 và ion gốc axit mạnh HCI do đó BaCl2 có môi trường trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím.

+ Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa  → Chọn A. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 +2H2O

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 187815

Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là:

Xem đáp án

 + Khí CO2 an toàn, tan nhiều trong nước tạo axit cacbonic có vị chua kích thích vòm miệng khi uống, ngoài ra còn có thể bảo quản nước uống lâu hỏng hơn, giá thành rẻ nên được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 187817

Hóa chất nào sau đây có thế dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nông độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 187818

Cho dung địch Na2S vào dung địch chất X, thu được kết tủa màu đen. Chất X là:

Xem đáp án

Kết tủa FeS có màu đen, được sinh ra từ phản ứng:

FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl.

Các trường hợp còn lại (đáp án A, B, C) đều không thu được kết tủa.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 187820

Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCI tác dụng hết với 400ml dung dịch HCI 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z, (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

nCaCO3: a mol, nKHCO3: b mol, nKCl : c mol

+ Vì X tác dụng hết với HCl nên ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l} 100(a + b) + 74,5c = 34,9\\ {n_{C{O_2}}} = a + b = 0,2 \end{array} \right. \to c = 0,2mol\)

+ Y + AgNO3 → nAgCl = c + 0,4 = 0,6 mol → mAgCl = 86,1 gam

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 187821

Cho các phản ứng sau:

(a) NH4CI + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

(b) NH4HCO3 +2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 +2H2O

(e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- +OH→ CO32- + H2O 

Xem đáp án

+ Chỉ có phản ứng (c) thỏa mãn phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH→ CO32- +H2O.

+ Trong phương trình ion rút gọn phải viết: chất kết tủa, chất bay hơi, chất điện ly yếu ở dạng phân tử

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 187823

Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là: 

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 19,5\\ 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2.0,475 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,{3^{mol}}\\ {n_{{H_2}O}} = 0,{35^{mol}} \end{array} \right.\)

⇒ nC: nH : nN = 3:7:1

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 187824

Từ các sơ đồ phản ứng:

2X1 +2X2 → 2X3 + H2

X3 +CO2 → X4

X3 + X4 →  X5 +X2

2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3  + 3CO2 + 6KCI

Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là 

Xem đáp án

Từ phản ứng cuối ta thấy có KCI → Loại B vì không có Cl- ; loại D vì không có K+.

+ Còn lại A, C → X5 là K2CO3 ; X6 là FeCl3

→ Chọn đáp án C sẽ thỏa mãn các phản ứng còn lại.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 187825

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Khi cho thanh nhôm vào: 2AI + 3Zn2+ → 2Al3+ +3Zn → Zn sinh ra bám vào thanh nhôm.

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa

+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thê là cặp hai kim loại khác nhau (AI-Zn), kim loại - phi kim hay kim loại - hợp chất.

+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dân..

+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện ly (ZnSO4, Al2(SO4)3

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 187826

Cho sơ đồ chuyên hóa: Xenlulozơ (H+, to) → X ( xúc tác AgNO3/NH3) → Y (Xt HCl) → Z.

Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z. lần lượt là:

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

Glucozơ (X)

CH2OH - [CHOH]4 - CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O → CH2OH - [CHOH]4 - COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

→ Y là CH2OH - [CHOH]4 - COONH4: amoni gluconat

CH2OH - [CHOH]4 - COONH4 + HCl → CH2OH - [CHOH]4 - COOH + NH4Cl

→ Z là CH2OH - [CHOH]4 - COOH: axit gluconic

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 187827

Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylelyxin (Ala-Gly) đều phản ứng được với: 

Xem đáp án

+ Chọn D vì tất cả các chất đều có nhóm chức amin có tính bazơ nên tác dụng được với HCI.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 187829

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3

Khí Y là:

Xem đáp án

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Al4C3 + H2O → Al(OH)3↓ + CH4

Hỗn hợp khí X có chứa C2H2 và CH4. Cho hh này qua dd Br2 thì C2H2 bị giữ lại, còn CH4 thoát ra ngoài.

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Vì CH4 không tan trong nước bằng cách đẩy nước. → Khí Y là CH4

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 187834

Cho 300ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150ml dung địch chứa đồng thời AICI3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nBa(OH)2 = 0,3 mol, nNaOH = 0,45 mol ⇒ nOH- = 1,05 mol, nBa2+ = 0,3 mol

nAlCl3 = 0,15 mol, nAl2(SO4)3 = 0,075 mol ⇒ nAl3+ = 0,3 mol, nSO42-= 0,225 mol

⇒ \(\begin{array}{l} \\ \left\{ \begin{array}{l} 4{n_{A{l^{3 + }}}} > {n_{O{H^ - }}} > 3{n_{A{l^{3 + }}}} \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{Al{{(OH)}_3}}} \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,15\\ B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - } \to \underbrace {BaS{O_4}}_{0,225} \end{array} \right.\\ \end{array}\)

⇒ m kết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 64,125 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 187837

Hiđro hóa hoản toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axIf cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ¶. Giá trị của m là:

Xem đáp án

+ X có 7 liên kết pi: 3 pi trong COO và 4 pi trong gốc hidrocacbon ⇒ \({n_X} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{4} = \frac{{0,08}}{4} = 0,02\)

+ Gọi NaOH phản ứng = a mol ⇒ NaOH dư = 0,25a mol

+ Ta có: NaOH phản ứng: 3nX = 3.0,02 = 0,06 mol

⇒ NaOH = \(\frac{{0,06.100}}{{75}} = 0,08\)

Áp dụng BTKL: m + mNaOH = 18,44 + mGlyxerol ⇒ m = 17,08 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 187838

Este X có công thức phân tử C8H12O4, xà phòng hóa hoàn toàn X băng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là:

Xem đáp án

+ X1 tráng bạc được chỉ có HCOONa, X3 ít nhất có 2 nguyên tử cacbon và có 2 nhóm OH gắn trên 2 nguyên tử cacbon kề nhau, X3 không no (1C=C), phân nhánh nên có ít nhất 4 nguyên tử cacbon.

HCOO-CH2-CH2-OOC-C(CH3)=CH-CH3

HCOOCH2-CH2-OOC-CH(CH3)-CH=CH2

HCOO-CH2-CH2-OOC-C(CH2)-CH2-CH3

HCOO-CH2 -CH2 -OOC-CH=C(CH3) -CH3

HCOO-CH2-CH2- OOC-CH2-C(CH3)=CH2

HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-C(CH3)=CH2

HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-C(CH3)=CH2

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 187840

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần đùng vừa đủ 14 lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung địch có khối lượng giám 4.3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

\(\left| \begin{array}{l} 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.0,625\\ 30 - 44{n_{C{O_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 4,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left| \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\ {n_{{H_2}O}} = 0,45mol \end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l} \overline C = \frac{{0,4}}{{0,25}} = 1,6 \to {n_{C{H_4}}}:{a^{mol}}\\ \overline H = \frac{{0,45.2}}{{0,25}} = 3,6{ \to _{{C_n}{H_2}}}:{b^{mol}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,25\\ 4a + 2b = 0,45.2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,2\\ b = 0,05 \end{array} \right.\)

Bảo toàn C: 0,2.1 + 0,05.n = 0,4 ⇒ n = 4 ⇒ C4H4 → \(AgC \equiv C - C \equiv CAg\)

⇒ mkết tủa = 0,05.264.\(\frac{{8,55}}{{12.0,4 + 2.0,45}} = 19,8 \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 187841

Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m:

Xem đáp án

+ Khi VCO2 = a chỉ có 1 phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3  + H2O

+ Khi VCO2 = b có thêm phản ứng: CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 ⇒ \({n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{37,35 - 29,55}}{{78}} = 0,1mol\)

+ Khi VCO2 = (a+b-1,68) có thêm phản ứng hòa tan BaCO3:

⇒ Tổng nCO2 = 0,15+0,1-0,075 = 0,175 mol ⇒nCO2/(3) = 0,175 -0,1-0,15 = 0,075 mol

(3) BaCO3+ CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

⇒ m = mAl(OH)3 + mBaCO3 = 7,8 + 197.(0,15-0,075) = 22,575 gam

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 187842

Hỗn hợp E gồm X,Y,Z.T,P, Q đều có cùng số mol (Mx < My = Mz < My = Mp < Mq). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toản bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là:

Xem đáp án

Ta có :  mancol= 10,68 +0,18.2=11,04 gam.

Đặt CT của ancol R(OH)n. Với n= 3 ⇒\({M_{ancol}} = \frac{{11,04}}{{0,18.\frac{2}{3}}} = 92 \Rightarrow \)   Ancol là C3H5(OH)3

⇒ nNaOH = 3nglixerol = 3.0,12 = 0,36 mol

Vì hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức => M TBmuối \(\frac{{29,52}}{{0,36}} = 82 \to \left| \begin{array}{l} HCOONa\\ {C_2}{H_5}COONa \end{array} \right.\)

X: (HCOO)3C3H5, Y và Z: (HCOO)2(C2H5COO)C3H5

T và P: (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 ; Q: (C2H5COO)3C3H5 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 187843

Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z. (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 01 mol metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionie (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với:

Xem đáp án

Từ giả thiết :

Z: C2H5COONH3CH3 (0,1 mol) ; T : C2H5COOH3NCH(CH3)COOC2H5 (0,15 mol)

BTNTK: nKOH = 0,385x2 =0,77 mol

Lại có: nKOH = nN+ nCOOC2H5 ⇒  nN trong muối = 0,77- 0,15 - 0,1 = 0,52 mol

Xử lý trường hợp đốt muối.

Có hệ\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} + 0,26 = 0\\ 0,77.2 + 2,9.2 = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} + 0,385.3 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 1,975mol\\ {n_{{H_2}O}} = 2,235mol \end{array} \right.\)

 BTKL: m muối = mCO2+ mH2O+mN2+mK2CO3 - mO2 = 94,74 gam

Đặt: nAla = 10a mol → nVal = 3a mol

Có hệ  \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Gly}} + 13a + 0,25 = 0,77\\ BTNT.C:2{n_{Gly}} + 45a + 0,25.3 = 0,385 + 1,975 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Gly}} = 0,13\\ a = 0,03 \end{array} \right.\)

Khi cho hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH 

BTKl: mM + mKOH = m muối + mCH3NH2 +mC2H5OH +mH2O ⇒ mH2O = 6,12 gam

⇒ n peptit X,Y = \(\frac{{6,12}}{{18}} - 0,1 - 0,15 = 0,09mol\)

Có hệ \(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} + {n_Y} = 0,09\\ 3{n_X} + 5{n_Y} = 0,77 - 0,1 - 0,15.2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,04\\ {n_Y} = 0,05 \end{array} \right.\)

Nhận thấy nVal = nX,Y ⇒ X và Y đều chứa 1 gốc Val.

Đặt CT X: (Gly)x(Ala)2-xVal và Y (Gly)y(Ala)4-yVal

BT Gly: 0,04x+0,05y = 0,13 ⇒ \(\left| \begin{array}{l} x = 2 \Rightarrow X:{(Gly)_2}Val\\ y = 1 \Rightarrow Y:Gly{(Ala)_3}Val \end{array} \right.\)

\(\% {m_Y} = \frac{{0,05.387}}{{67,74}}.100\% = 28,57\% \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 187844

Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (Mx < My); ancol no, ba chức, mạch hở Z. và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên băng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp về 24 gam \(\left| \begin{array}{l} {C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}:0,35mol\\ {C_m}{H_{2m + 2}}{O_3}:amol\\ {H_2}O:bmol \end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l} C{O_2}:0,75mol\\ {H_2}O:0,7mol \end{array} \right.\)

Có hệ\(\left\{ \begin{array}{l} 16.(0,7 + 3a + b) = 24 - 0,75.12 - 0,7.2\\ - a - b = 0,75 - 0,7 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1mol\\ b = - 0,15mol \end{array} \right.\)

⇒ neste = 0,05 mol ⇒ naxit = 0,35 - 0,05.3 = 0,2 mol

BTNT C: \(0,35\overline n + 0,1m = 0,75 \Rightarrow \left| \begin{array}{l} m = 3({C_3}{H_8}{O_3})\\ \overline n = 1,3 \Rightarrow X:HCOOH \end{array} \right.\)

BTKL: m+ mKOH =m muối + mC3H8O3 +mH2O ⇒ m muối =  30,8 gam

Các đáp án đúng là B, C, D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 187845

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z, đến khối lượng không đối, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là:

Xem đáp án

+ Nếu chât rắn chỉ có KNO2(0,1 mol) và NaNO2(0,2 mol) thì m rắn =22,3 gam > 20,56 gam ⇒ vô lý.

⇒ chất rắn có bazơ dư

\(\left\{ \begin{array}{l} {K^ + }:0,1mol\\ N{a^ + }:0,2mol\\ N{O_2}^ - :amol\\ O{H^ - }:bmol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,3\\ m = 46a + 17b + 0,1.39 + 0,2.23 = 20,56 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,24mol\\ b = 0,06mol \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {n_{N{O_3}^ - }} = {n_{N{O_2}^ - }} = 0,24mol \Rightarrow 3{n_{Fe}} < {n_{N{O_3}^ - }} \to \left\{ \begin{array}{l} Fe{(N{O_3})_3}:0,07mol\\ HN{O_3}:(0,24 - 0,21) = 0,03mol \end{array} \right.\)

nHNO3 = nHNO3 dư + 2nH2O ⇒ nH2O = 0,16 mol

mFe + mHNO3 = mFe(NO3)3 + nHNO3 dư + m khí + mH2O ⇒ m khí = 4,26 gam

C% Fe(NO3)3 = \(\frac{{242.0,07.100}}{{3,92 + 44,1 - 4,26}} = 38,71\% \)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 187846

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất:

Xem đáp án

+ TN2: Vì sản phẩm khử có H2 và dung dịch không có ion NH4+ 

BTNT.N: nNO = nKNO3 = 0,08 mol

→ nH2 = 0,02 mol

⇒ nH+ = 4nNO + 2nH2 + 2nO/Y ⇒ nO/Y = 0,5 mol

+ TH1: M TBZ = 45,6 → Z: NO2 (4a mol), CO2 (a mol)

Ta có: \(\begin{array}{l} \left| \begin{array}{l} Fe{(N{O_3})_2} \to FeO + 2N{O_2} + O\\ Cu{(N{O_3})_2} \to CuO + 2N{O_2} + O\\ FeC{O_3} \to FeO + C{O_2} \end{array} \right. \to nNO2 + nCO2 = nO/Y = 0,5mol\\ {m_X} = {m_{kl}} + {m_{O/Y}} + {m_{N{O_2}}} + {m_{C{O_2}}} = 60,76g \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »