Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790.
B. 4825.
C. 3860.
D. 7720.
Lời giải của giáo viên
Chọn A.
Dung dịch X chứa HNO3 Þ \({n_{HN{O_3}}} = \frac{8}{3}{n_{Fe}} = 0,24\;mol\) (trường hợp tạo Fe2+) Þ AgNO3: 0,16 mol
Tại thời điểm t (s) thu được Ag là x mol Þ ne (1) = x và a = 108x + 0,25x.32 (1)
Tại thời điểm 2t (s) thu được: Ag (0,16 mol) \(\xrightarrow{{BT:\;e}}{n_{{H_2}}} = \frac{{2x - 0,16}}{2};{n_{{O_2}}} = \frac{{2x}}{4} = 0,5x\)
Þ a + 5,36 = 0,16.108 + (2x – 0,16) + 32.0,5x
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,12 Þ t = 5790 (s).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các phát biểu s
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ bên. Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
+ Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
+ Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
+ Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
(2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
(3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
(4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
(5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu sai là
X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
Peptit X có công thức cấu tạo là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí Clo tạo ra khói màu nâu. Kim loại M là
Hòa tan hết 8,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 400 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) vào dung dịch X. Thêm 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 2,5M vào X, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 →Y + H2O
Các chất X, Y lần lượt là
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố nào sau đây?
Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Cho hai phản ứng sau:
(1) NaCl + H2O → X + Y↑ + Z↑ (2) X + CO2 (dư) → T
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là