Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng X. Cho 20 gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8 (chỉ xảy ra một quá trình khử N+5) và 19,5 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,38.
B. 0,28.
C. 0,40.
D. 0,32.
Lời giải của giáo viên
Cho Fe vào dung dịch Y được NO và hỗn hợp kim loại nên Y phải chứa H+ và Cu2+, vậy ta có sơ đồ điện phân:
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
2c mol c mol
Anot:
2Cl → Cl2 + 2e
0,2 mol 0,1 mol
2H2O → O2 + 4e + 4H+
b 4b 4b mol
Theo đề dung dịch Y chứa H+ : 4b mol; Cu2+ : (a - c) và NO : 2a mol
Vì Fe còn dư nên 4b mol H+ đã phản ứng hết.
Theo đề nNO = nH2 nên phản ứng đã tạo 2b/3 mol NO và mol 2b/3 mol H2.
Gọi d là số mol Fe đã phản ứng, ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}
64c + 7,1 + 32b = 17,5\\
56d - 64(a - c) = 0,5\\
2d = \frac{{3.2b}}{3} + \frac{{2.2b}}{3} + 2.(a - c)\\
0,2 + 4b = 2c
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{{91}}{{240}} \approx 0,38\\
b = 0,025\\
c = 0,15\\
d = \frac{{13}}{{48}} \approx 0,27
\end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m trên đồ thị là
Thả một cây đinh sắt đã quấn xung quanh vài vòng dây đồng vào cốc nào dưới đây thì cây đinh sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa?
Dung dịch nào dưới đây có thể làm mềm được mọi loại nước cứng?
Kim loại nào dưới đây có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường?
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chất béo?
Hỗn hợp nặng 10 gam gồm glixin, alanin và valin phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam HCl tạo dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
Dung dịch NaAlO2 sẽ vẩn đục khi:
1. Nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl
2. Nhỏ vào vài giọt dung dịch KOH
3. Dẫn khí CO2 vào dung dịch
4. Dẫn khí NH3 vào dung dịch
Số trường hợp đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa, rồi kết tủa tan hết.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 tạo thành Ag.
(c) Hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong đời sống, thường xuyên lau chùi bề mặt các vật dụng bằng kim loại là cách hạn chế xảy ra ăn mòn kim loại.
(e) Natri kim loại được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Số phát biểu đúng là
Số nhóm hiđroxyl (-OH) trong công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa sau phản ứng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn các protein đơn giản đều thu được các a-amino axit.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm . . .
(c) Tơ nilon-6; nilon-7; nilon-6,6 thuộc nhóm tơ poliamit.
(d) Chỉ các amino axit có số nhóm amino (NH2) bằng số nhóm cacboxyl (COOH) mới có tính lưỡng tính.
(e) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là