Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 86,9.
B. 77,5.
C. 97,5.
D. 68,1.
Lời giải của giáo viên
Ta có \(ne = \frac{{It}}{{96500}} = 0,6\,mol\)
Tại anot: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{l_2}}} + 2{n_{{O_2}}} = 0,2\\ 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 0,6 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{l_2}}} = 0,1\;mol\\ {n_{{O_2}}} = 0,1\;mol \end{array} \right.\)
Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,4 mol) và Cu2+ (a mol)
Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì: nFe dư = \(\frac{{3{n_{{H^ + }}}}}{8} + {n_{C{u^{2 + }}}} = 0,15 + a\)
Chất rắn gồm Fe dư và Cu Þ 20 – 56(0,15 + a) + 64a = 12,4 ⇒ a = 0,1
Dung dịch ban đầu gồm NaCl (0,2 mol) và Cu(NO3)2 (0,4 mol) ⇒ m = 86,9 (g)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y là
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol):
(a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O
(b) Y + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
(c) Z + O2 → T + H2O
Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X là
Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?
Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:
Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
Nhỏ từ từ đến hết 100,0 ml dung dịch H2SO4 1M vào 200,0 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là