Lời giải của giáo viên
* Xét phản ứng đốt cháy 0,16 mol X
nCO2 = 6,272/22,4 = 0,28 (mol)
nH2O = 6,12/18 = 0,34 (mol)
Giả sử X có k liên kết pi
\({n_X} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\)
⟹ k = 0,625.
Đặt công thức chung của X là CxHy
BTNT C ⟹ x = nCO2/nX = 1,75
BTNT H ⟹ y = 2nH2O/nX = 4,25
CTPT chung của X là: C1,75H4,25
Xét 10,1 g X hay 0,4 mol X phản ứng với a mol dd Br2
⟹ nBr2 = k.nX = 0,625.0,4 = 0,25 (mol)
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ x:y là
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng
Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng của thí nghiệm là đúng?
X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46%N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là
Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2OHệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là
Trong phân tử cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?