Lời giải của giáo viên
Gọi k là số liên kết π trong X → nCO2 – nH2O = (k – 1).nX
→ nπ(X) – nX = nCO2 – nH2O
Đặt x là số mol gốc COO có trong X → nO(X) = 2x mol và nπ (COO) = x mol
- Khi đốt cháy X: Bảo toàn Oxi: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 2x + 2.1,27 = 2nCO2 + 0,8
→ nCO2 = (0,87 + x) mol
→ nπ (X) = nCO2 – nH2O + nX = (0,87 + x) – 0,8 + 0,33 = 0,4 + x
Vì chỉ có liên kết π ngoài COO mới phản ứng được với Br2
→ nπ (gốc hidrocacbon) = nπ (X) – nπ (COO) = (0,4 + x) – x = 0,4 mol
→ nBr2 = 0,4 mol
Đáp án cần chọn là: A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt (III)?
Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là
Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì
Cho các chất sau đây: CuO, O2, dung dịch Ca(OH)2, FeO. Số chất tác dụng được với khí CO (đun nóng) là