Đốt cháy hoàn toàn 40,68 gam hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 280) thu được CO2 và 1,12 mol H2O. Cũng lượng E trên cho tác dụng hết với 650 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Cho Z tác dụng với Na dư được 0,31 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,27 gam H2O. Phần trăm khối lượng este X trong E gần nhất với
A. 64,65%.
B. 62,36%.
C. 34,22%.
D. 22,71%.
Lời giải của giáo viên
Vì nH2 = 0,31 mol nên nOH = nNaOH phản ứng = 0,62 mol.
Như vậy T gồm muối và (0,65 – 0,,62) = 0,03 mol NaOH dư.
Đốt T được Na2CO3; CO2 và 0,015 mol H2O cho thấy muối không thể chứa H.
Vậy các muối không thể là muối của axit đơn chức.
Vì các muối không là muối của axit đơn chức, các este đều no, mạch hở nên các ancol phải đơn chức, no (ancol đa chức sẽ tạo este vòng)
Bảo toàn nhóm –OH cho nancol = nOH = nNaOH = 0,62 mol.
Bảo toàn H cho nH/E + nH/NaOH = nH/muối + nH/2 ancol → nH/2 ancol = 1,12.2 + 0,62 = 2,86 mol
Do đó số H trung bình của 2 ancol = 2,86 : 0,62 = 4,61 nên 2 ancol là CH3OH (0,43 mol) và C2H5OH (0,19 mol).
Muối tạo thành không chứa H nên có khả năng là NaOOC-COONa.
Như vậy X là CH3OOCCOOCH3 (0,215 mol) và Y là C2H5OOC-COOC2H5 (0,095 mol).
Tuy nhiên khi đó mE = 118.0,215 + 146.0,095 = 39,24 gam # 40,68 gam (loại).
Điều này chứng tỏ muối tạo thành không chỉ là NaOOC-COONa.
Theo đề, các muối phải no, nên ngoài NaOOC-COONa còn có thể có muối C(COONa)4.
Với số mol các ancol là CH3OH (0,43 mol), C2H5OH (0,19 mol) và mE = 40,68 gam, chỉ có các este C2H5OOC-COOCH3 (0,07 mol) và C2H5OOCC(COOCH3)3 (0,12 mol) là phù hợp.
Vậy %X = (132.0,07) : (40,68) = 22,71%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m trên đồ thị là
Thả một cây đinh sắt đã quấn xung quanh vài vòng dây đồng vào cốc nào dưới đây thì cây đinh sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa?
Dung dịch nào dưới đây có thể làm mềm được mọi loại nước cứng?
Kim loại nào dưới đây có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường?
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chất béo?
Hỗn hợp nặng 10 gam gồm glixin, alanin và valin phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam HCl tạo dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
Dung dịch NaAlO2 sẽ vẩn đục khi:
1. Nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl
2. Nhỏ vào vài giọt dung dịch KOH
3. Dẫn khí CO2 vào dung dịch
4. Dẫn khí NH3 vào dung dịch
Số trường hợp đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa, rồi kết tủa tan hết.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 tạo thành Ag.
(c) Hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong đời sống, thường xuyên lau chùi bề mặt các vật dụng bằng kim loại là cách hạn chế xảy ra ăn mòn kim loại.
(e) Natri kim loại được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Số phát biểu đúng là
Số nhóm hiđroxyl (-OH) trong công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa sau phản ứng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn các protein đơn giản đều thu được các a-amino axit.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm . . .
(c) Tơ nilon-6; nilon-7; nilon-6,6 thuộc nhóm tơ poliamit.
(d) Chỉ các amino axit có số nhóm amino (NH2) bằng số nhóm cacboxyl (COOH) mới có tính lưỡng tính.
(e) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là