Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,8.
B. 16,4.
C. 16,0.
D. 15,6.
Lời giải của giáo viên
- Rắn T tác dụng với HCl tạo khí ⇒ T chứa Fe dư ⇒ Z chỉ chứa FeCl2
\(\begin{array}{l} \to {n_{O\,(oxit\,pu)}} = {n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2 - 2.0,05}}{2} = 0,05\,mol\\ \to \,{n_{FeC{l_2}}} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1\,mol\\ \to m = {m_T} + {m_{Fe(FeC{l_2})}} + {m_{O({H_2}O)}} = 9,2 + 56.0,1 + 16.0,05 = 15,6\,gam. \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)?
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?
Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 thu được N2, H2O và 6,72 lít CO2. Giá trị của m là
Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axit panmitic là
Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước,.. Công thức phèn chua là
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là
X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là
Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe?