Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học - Bộ Giáo Dục và Đào Tạo

Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học - Bộ Giáo Dục và Đào Tạo

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 41 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177421

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.

Những chất điện li yếu là:

Các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, ...

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177422

Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)?

Xem đáp án

Axit glutamic có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH 

Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177423

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

Xem đáp án

Những kim loại nhóm IA là: Li, Na, K, Cs.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177424

Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc thường sinh ra khí NO2 có màu nâu đỏ, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của NO2

Xem đáp án

Đây là chất trung gian trong quá trình tổng hợp công nghiệp của axit nitric hay trong nước nó là sản phẩm trung gian của phản ứng oxy hóa dưới tác động của vi khuẩn từ amoniac thành nitrite và cuối cùng là nitrat. NO2 có các tên gọi như Nitrit, nitơ đioxit, điôxit nitơ.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177425

Polime nào sau đây có công thức(-CH2-CH(CN))n?

Xem đáp án

Tên của các polime thường được lấy theo nên của monome tạo ra polime đó.

Poliacrilonitrin có công thức(-CH2-CH(CN))n

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177426

Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?

Xem đáp án

Kim loại Mg tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2 và MgCl2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177427

Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axit panmitic là

Xem đáp án

Axit panmitic có công thức phân tử là C15H31COOH

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177428

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Kim loại Au có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.

Các kim loại Ca, Na, Mg chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177429

Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3

Xem đáp án

Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là +3

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177430

Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?

Xem đáp án

C2H5OH tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2

C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177431

X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là

Xem đáp án

Cr là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tính

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177432

Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.

Fe +  H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177433

Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất X rất mỏng, bền. Chất X là

Xem đáp án

Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp chất Al2O3 rất mỏng, bền

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177434

Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl fomat là

Xem đáp án

Metyl fomat: HCOOCH3. ⟹ Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl fomat là 4

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177435

Phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tử nitơ?

Xem đáp án

Metylamin: CH3NH2

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177436

Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án

Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Công thức glucozơ là C6H12O6

→ Có 6 nguyên tử C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177437

Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?

Xem đáp án

Kim loại K tan hoàn toàn trong nước dư

K + H2O → KOH + 1/2H2

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177439

Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe?

Xem đáp án

Dựa vào dãy điện hóa ta thấy chỉ có Cu2+ có khả năng oxi hóa được Fe trong dung dịch tạo thành Fe2+

Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177440

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước,.. Công thức phèn chua là

Xem đáp án

Phèn chua có công thức hóa học là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177442

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit.

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177443

Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

CO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.

PTHH: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

                    0,3 ← 0,15

⟹ mNaHCO3 = 0,3.84 = 25,2 gam.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177444

Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

⇒ nglucozơ = nAg ÷ 2 = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 × 180 = 18(g) ⇒ chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177445

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3?

Xem đáp án

Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177448

Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 thu được N2, H2O và 6,72 lít CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

C2H5O2N → 2CO2

0,15 ← 0,3

⟹ mGly = 0,15.75 = 11,25 gam

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177449

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

\(\to \,{{n}_{COONa}}={{n}_{NaOH}}=2{{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=0,7\,mol\to \,{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,35\,mol\)

\(\to \,{{n}_{C(T)}}={{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}+{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,7\,mol={{n}_{COONa}}\,\Rightarrow \,\left\{ \begin{align} & HCOONa:0,3\,(BTH) \\ & {{(COONa)}_{2}}:0,2\,(BTNa) \\ \end{align} \right. \to {{m}_{T}}=47,2\,gam\,\to {{m}_{E}}=47,2+28,6-40.0,7=47,8\,gam\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:\,x\,mol\\ {H_2}O:\,y\,mol \end{array} \right.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m_E} = 12x + 2y + 32.0,7 = 47,8\\ x - y = 0,425 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1,875\,mol\\ y = 1,45\,mol \end{array} \right.\)

\(Ancol\left\{ \begin{align} & {{n}_{C(ancol)}}=1,875-0,7=1,175\,mol={{n}_{C{{O}_{2}}}} \\ & {{n}_{O(ancol)}}={{n}_{NaOH}}=0,7\,mol \\ & {{n}_{H(ancol)}}=\frac{28,6-12.1,175-16.0,7}{1}=3,3\,mol\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=1,65\,mol \\ \end{align} \right.\)

\(\begin{array}{l} \to \left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 2}}O:\,a\,mol\\ {C_m}{H_{2m + 2}}{O_2}:\,b\,mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_O} = a + 2b = 0,7\\ a + b = 1,65 - 1,175 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,25\,mol\\ b = 0,225\,\,mol \end{array} \right.\\ \to \,0,25n + 0,225m = 1,175 \Rightarrow 10n + 9m = 47 \to \,\left\{ \begin{array}{l} n = 2:\,{C_2}{H_5}OH:\,0,25\,mol\\ m = 3:\,{C_3}{H_6}{(OH)_2}:\,0,225\,mol \end{array} \right. \end{array}\)

⇒ hhE \(\left\{ \begin{align} & X:HC\text{OO}{{\text{C}}_{2}}{{H}_{5}}:0,05\,mol \\ & Y:{{(HC\text{OO})}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{6}}:0,025\,mol \\ & Z:\,{{C}_{2}}{{H}_{5}}\text{OO}C-C\text{OO}{{\text{C}}_{3}}{{H}_{6}}\text{OO}CH:\,0,2mol \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{m}_{X}}=3,7\,gam.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177450

Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

- Rắn T tác dụng với HCl tạo khí ⇒ T chứa Fe dư ⇒ Z chỉ chứa FeCl2

\(\begin{array}{l} \to {n_{O\,(oxit\,pu)}} = {n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2 - 2.0,05}}{2} = 0,05\,mol\\ \to \,{n_{FeC{l_2}}} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1\,mol\\ \to m = {m_T} + {m_{Fe(FeC{l_2})}} + {m_{O({H_2}O)}} = 9,2 + 56.0,1 + 16.0,05 = 15,6\,gam. \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177451

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

E + NaOH → X + Y

F + NaOH→  X + Z

X + HCl →T + NaCl

Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.

(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic.

(d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(đ) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bao gồm: a, b, đ.

E, F có dạng (CH2O)n ⇒ 30n < 100 ⇒ n < 3,33; E, F tác dụng được với NaOH ⇒ n ≥ 2

n = 2 ⇒ E: C2H4O2: HCOOCH3 ⇒ X: HCOONa; Y: CH3OH; T: HCOOH.

n = 3 ⇒ F: C3H6O3: HCOOCH2CH2OH ⇒ Z: C2H4(OH)2

(a) Đúng. HCOONa  → 2Ag

(b) Đúng. CH3OH + CO → CH3COOH

(c) Sai. C2H4(OH)2 + 2CuO → (CHO)2 + 2Cu + 2H2O

(d) Sai. F không có môi trường axit nên không làm đổi màu quỳ tím.

(đ) Đúng. HCOOH (100,8oC) có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH (78,3oC) do có liên kết hiđro bền vững hơn

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177452

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là

Xem đáp án

\({n_Y} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,03\,mol\,\, \to \,{n_{O(X)}} = 0,26\,mol = 6.0,03 + 2{n_Z}\, \Rightarrow \,{n_Z} = 0,04\,mol\)

Vì 2 muối cùng C ⇒ axit Z và gốc axit trong chất béo cùng C.

0,04CZ + 0,03(3CZ + 3) = 2,43 ⇒ CZ = 18

\( \to 2,43 - 2,29 = (\overline k - 1).0,07\, \Rightarrow \overline k = 3\) mà kY ≥ 3 ⇒ kZ ≤ 3

0,03HY + 0,04HZ = 2.2,29 ⇒ 3HY + 4HZ = 458

kZ

1

2

3

HZ

36

34

32

HY

Lẻ

Lẻ

110 (t/m)

⇒ Y: (C17H35COO)3C3H5: 0,03 mol ⇒ mY = 26,7 gam.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177453

Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,54 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,08 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Áp suất giảm 10% ⇒ số mol khí giảm 10% = 0,54.10% = 0,054 mol

PTHH: (1) 4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2

                     x   →     \(\frac{{11{\rm{x}}}}{4}\)          →             2x    mol

             (2) 4FeCO3 + O2 →  2Fe2O3 + 4CO2

                       y     →   \(\frac{y}{4}\)         →                 y mol

⇒ nkhí giảm\({n_{{O_2}p}} - ({n_{S{O_2}}} + {n_{C{O_2}}}) = \frac{{11x}}{4} + \frac{y}{4} - (2x + y) = 0,054 \Leftrightarrow x - y = 0,072\,(1)\)

Xét pư với H2SO4 đặc:

\(\left\{ \begin{array}{l} \to \,{n_{C{O_2}}} = y\,mol\\ \to \,{n_{S{O_2}}} = \frac{{15{\rm{x}} + y\,}}{2}mol \end{array} \right.\, \Rightarrow \,{n_{khi}} = y + \frac{{15x + y}}{2} = 1,08 \Leftrightarrow \,15x + 3y = 2,16\,(2)\)

Giải hệ (1), (2) ⇒ x = 0,132 mol; y = 0,06 mol.

\(\left\{ \begin{array}{l} m = 120.0,132 + 116.0,06 + 80{\rm{z}} + 160t = 22,8 + 80{\rm{z}} + 106t\\ \% {m_O} = 16(3.0,06 + z + 3t) = 0,152m\\ {m_{mu\`e i}} = 400.\frac{{0,132 + 0,06 + 2t}}{2} + 160z = 1,8m \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = 30\,(g)\\ x = 0,06\,mol\\ y = 0,015\,mol \end{array} \right.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177454

Cho các phát biểu sau:

(a) Phân đạm urê cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở anot.

(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 có xuất hiện kết tủa.

(d) Các đồ vật bằng sắt khó bị ăn mòn hơn sau khi được quét sơn lên bề mặt.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bao gồm:  c, d.

(a) Sai vì ure có công thức (NH2)2CO cung cấp nguyên tố N cho cây trồng.

(b) Sai. Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu.

(c) Đúng. NaAlO2 + CO2 dư + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

(d) Đúng vì đồ vật bằng sắt được bảo vệ bề mặt, sắt không tiếp xúc trực tiếp với không khí.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177455

Cho sơ đồ chuyển hóa: 

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

(1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

(2) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

(3) BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2↑ + H2O

(4) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177456

Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25. Đốt cháy hết Y, thu được 0,87 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,42 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \to \,{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (k - 1){n_Y} = k{n_Y} - {n_Y} = {n_{B{{\rm{r}}_2}}} - {n_Y} \Rightarrow {n_Y} = 0,6\,mol\\ \to \,{n_X}.\overline {{M_X}} = {n_Y}.\overline {{M_Y}} \Rightarrow a = {n_X} = {n_Y}.\frac{{\overline {{M_Y}} }}{{\overline {{M_X}} }} = 0,6.1,25 = 0,75\,mol \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177457

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KNO3 (trong bình kín, không có không khí) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 400 ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1, không có khí thoát ra. Giá trị của m là

Xem đáp án

Dung dịch E chỉ chứa 1 chất tan là HNO3 ⇒ NO2 phản ứng vừa đủ với O2 tạo thành HNO3

pH = 1 ⇒ [H+] = 0,1M ⇒ \({n_{{H^ + }}} = {n_{HN{O_3}}} = 0,1.0,4 = 0,04\,mol.\)

PTHH: (1) 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2

                         x         →         2x   →  x/4   mol

            (2) 2KNO3 →    2KNO2 + O2

                        y      →                      y/2    

            (3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

                  0,04  ←  0,01     ←       0,04    mol

\(\left\{ \begin{array}{l} F{\rm{e}}{(N{O_3})_2}:\,x\,mol\\ KN{O_3}:\,y\,mol \end{array} \right.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{N{O_2}}} = 2{\rm{x}} = 0,04\\ {n_{{O_2}}} = \frac{x}{4} + \frac{y}{2} = 0,01 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,02\,mol\\ y = 0,01\,mol \end{array} \right.\, \Rightarrow \,m = 4,61\,gam.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177458

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 20,75 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.

Giá trị của t là

Xem đáp án

Với tỉ lệ mol 1 : 3 ⇒ Cu2+ điện phân hết trước Cl- ⇒ ddY chứa 2 chất tan là Na2SO4 và NaOH

Đặt \({n_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = a\,mol\, \Rightarrow \,{n_{NaCl}} = 3{\rm{a}}\,mol.\)

\(\, \to \,{n_{N{a_2}S{O_4}}} = a\,mol;\,{n_{NaOH}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\, \to \,3{\rm{a}} = 2{\rm{a}} + 0,1 \Rightarrow a = 0,1\,mol.\)

Catot (-)

Anot (+)

Cu2+ + 2e → Cu0

0,1 → 0,2 → 0,1

2H2O + 2e → H2 + 2OH-

              2x   ← x

2Cl- → Cl2 + 2e

0,3 →  0,15 → 0,3

2H2O → O2 + 4H+ + 4e

                y         →     4y

\(\left\{ \begin{array}{l} {H_2}:\,x\,mol\\ {O_2}:\,y\,mol \end{array} \right.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} BTe:\,0,2 + 2{\rm{x}} = 0,3 + 4y\\ {m_{dd\,giam}} = 0,1.64 + 0,15.71 + 2x + 32y = 20,75 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,25\,mol\\ y = 0,1\,mol \end{array} \right.\)

⇒ \({n_e} = 0,2 + 2x = 0,7 = \frac{{2,68t}}{{96500}}\, \Rightarrow t = 25205\,(s) \approx \,7h.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »