Lời giải của giáo viên
Phương pháp: Chọn chất rẻ tiền và có tác dụng với các khí, tạo kết tủa với các ion Pb2+ và Cu2+
→ có Ca(OH)2 là phù hợp
SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 ↓ + H2O
4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
2HF + Ca(OH)2 → CaF2 + 2H2O
Pb2+ + 2OH- → Pb(OH)2↓
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau (M là kim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít hỗn khí (đktc) có khối lượng 26,34 gam gồm NO, NO2. Thêm một lượng dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại M là
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước cứng là loại nước chứa nhiều chất bẩn và hóa chất độc hại
(2) Nước cứng vĩnh cửu là loại nước không có cách nào có thể làm mất tính cứng
(3) Nước cứng là loại nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
(4) Để làm mềm nước cứng tạm thời chỉ có phương pháp duy nhất là đun nóng
(5) Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa Ca2+; Mg2+; Cl- ; SO42- . Nước cứng tạm thời là nước có chứa Ca2+; Mg2+; HCO3-
(6) Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: Ca(OH)2; Na2CO3; HCl
(7) Những chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na3PO4; K3PO4
Nhóm gồm các phát biểu đúng là
Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các chất tham gia phản ứng?
Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là
Chất rắn nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) Axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1 và X2 là
Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn
- Phần 2: Làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư
Giá trị của m và V lần lượt là
Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 12,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 12,1 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính chất của kim loại M
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Saccarozơ + Cu(OH)2
(2) Fructozơ + H2 (Ni, tº)
(3) Fructozơ + AgNO3/NH3 dư (tº)
(4) Glucozơ + H2 (Ni, tº)
(5) Saccarozơ + AgNO3/NH3 dư
(6) Glucozơ + Cu(OH)2
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
Dung dịch nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp chứa Fe2O3 và Fe3O4 có tạo sản phẩm khí?
Phân tích x gam chất hữu cơ A chỉ thu được a gam CO2, b gam H2O. Biết 3a = 11b và 3x = a + b. Tỉ khối hơi của A so với N2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của A là
Bốn kim loại Na; Fe; Al và Cu được đánh dấu không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:
- X; Y chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối
- Z tác dụng được với H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng được với H2SO4 đặc, nguội.
X, Y, Z, T theo thứ tự là
Cho các dãy đồng đẳng:
(1) ankan
(2) anken
(3) ankin
(4) ankađien
(5) ancol no, đơn chức, mạch hở
(6) axit no, đơn chức, mạch hở
(7) anđehit no, đơn chức, mạch hở
(8) ancol không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở
(9) axit không no, đơn chức, mạch hở
(10) ancol no, hai chức, mạch hở.
Dãy gồm các chất khí đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol H2O bằng số mol CO2