Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 21 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 190807

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ neste : nKOH = 1 : 2? 

Xem đáp án

1 Este đơn chức của phenol có khả năng + 2NaOH hoặc 2KOH 

⇒ Chọn C.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 190810

Nhận xét nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng (Cu) → Sai

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 190813

Thực hiện phản ứng tách nước một ancol đơn chức X thu được một hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với ancol X là 1,7. Vậy đặc điểm của ancol X là 

Xem đáp án

MY > MX ⇒ Y là ete

⇒ X là ROH thì Y là ROR.

⇒ \(\dfrac{{2R + 16}}{{R + 17}} = 1,7\) ⇒ R = 43 (C3H7–)

⇒ chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 190815

Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là 

Xem đáp án

"Tạo kết tủa với dung dịch BaCl2": B, A → (loại được C và D)

"Phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai": B, A

"Phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím": B (CO2 không làm mất màu thuốc tím)

→ Đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 190817

Hóa chất thường dùng để loại bỏ các chất SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp và các cation Pb2+, Cu2+ trong nước thải các nhà máy sản xuất là 

Xem đáp án

Phương pháp: Chọn chất rẻ tiền và có tác dụng với các khí, tạo kết tủa với các ion Pb2+ và Cu2+

→ có Ca(OH)2 là phù hợp

SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 ↓ + H2O

4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

2HF + Ca(OH)2 → CaF2 + 2H2O

Pb2+ + 2OH- → Pb(OH)2↓

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 190818

Hỗn hợp nào sau đây không thể hòa tan hoàn toàn trong nước dư?

Xem đáp án

Ban đầu (NH4)2S, MgCl2 và AgNO3 tan trong nước. Sau đó:

Ag+ + Cl → AgCl↓.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 190821

Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) Axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là 

Xem đáp án

Axit glutamic có tính axit cao nhất → pH < 7 nhiều

Glyxin trung tính → pH gần = 7

Lysin có tính bazơ cao nhất → pH > 7 nhiều

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 190822

Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác? 

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch lysin thấy dung dịch không đổi màu → Sai

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 190823

Thổi một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn gồm Al2O3; MgO; Fe2O3; CuO, nung nóng, thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thu được chất rắn Z. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A{l_2}{O_3}}\\{MgO}\\{F{e_2}{O_3}}\\{CuO}\end{array}} \right\} \xrightarrow[du]{CO} \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A{l_2}{O_3}}\\{MgO}\\{Fe}\\{Cu}\end{array}} \right\}}_X \xrightarrow[du]{ddBa(OH)_2} \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{MgO}\\{Fe}\\{Cu}\end{array}} \right\}}_Y \xrightarrow[du]{ddHCl} Z:Cu\)

⇒ chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 190824

Axit 2–aminopropanoic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? 

Xem đáp án

Axit 2–aminopropanoic tác dụng được với HCl, NaOH, CH3OH, có mặt HCl, H2N-CH2-COOH

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 190825

Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các chất tham gia phản ứng?

Xem đáp án

3O2 → 2O3 không có sự thay đổi số oxi hóa

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 190826

Bốn kim loại Na; Fe; Al và Cu được đánh dấu không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:

- X; Y chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

- X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối

- Z tác dụng được với H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng được với H2SO4 đặc, nguội.

X, Y, Z, T theo thứ tự là 

Xem đáp án

X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → X, Y: Na, Al

X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối của T → X: Al, Y: Na

Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội → Z: Fe → T: Cu

→ Al, Na, Fe, Cu

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 190827

Dung dịch nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp chứa Fe2O3 và Fe3O4 có tạo sản phẩm khí? 

Xem đáp án

Trong Fe3O4, Fe vẫn chưa ở số oxi hóa cao nhất của sắt (+3)

⇒ xảy ra phản ứng oxi hóa - khử với HNO3 

⇒ có sinh khí là sản phẩm khử.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 190828

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được các đipeptit là Ala – Gly; Glu – Ala; Gly – Ala; Ala – Val. Vậy công thức cấu tạo của X là 

Xem đáp án

Cấu trúc của peptit là: Glu – Ala – Gly – Ala – Val  

Đáp án cần chọn là D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 190829

Thủy tinh hữu cơ là 

Xem đáp án

Thủy tinh hữu cơ là poli (metyl metacrylat) 

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 190830

Cho các dãy đồng đẳng: 

(1) ankan

(2) anken

(3) ankin

(4) ankađien

(5) ancol no, đơn chức, mạch hở

(6) axit no, đơn chức, mạch hở

(7) anđehit no, đơn chức, mạch hở

(8) ancol không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở

(9) axit không no, đơn chức, mạch hở

(10) ancol no, hai chức, mạch hở.

Dãy gồm các chất khí đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol H2O bằng số mol CO2 

Xem đáp án

Ankan

CnH2n+2

Axit no, đơn chức, mạch hở

CnH2nO2

Anken

CnH2n

Anđehit no, đơn chức, mạch hở

CnH2nO

Ankin

CnH2n–2

Ancol không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở

CnH2nO

Ankađien

CnH2n–2

Axit không no, đơn chức, mạch hở

CnH2n–2O2

Ancol no, đơn chức, mạch hở

CnH2n+2O

Ancol no, hai chức, mạch hở

CnH2n+2O2

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 190832

Một dung dịch có các tính chất sau:

- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng và làm mất màu dung dịch brom

- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam

- Không bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ

Dung dịch đó là 

Xem đáp án

Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng và làm mất màu dung dịch brom ⇒ chất này có nhóm CHO

- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam ⇒ chất này có ít nhất 2 nhóm OH đính 2C kề nhau

- Không bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ ⇒ monosaccarit

Vậy chất thỏa mãn là Glucozơ.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 190833

Chất rắn nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

Xem đáp án

CuS không tan trong dung dịch HCl

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 190839

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1 và X2 là 

Xem đáp án

có: nCO2 = nH2O = 0,525 mol → 2 este là no, đơn chức ↔ có 2 O trong phân tử.

Bào toàn nguyên tố oxi: 2.n hh + 19,6 ÷ 16 = 0,525 × 3 → nhh = 0,175.

Suy ra: n C trung bình = 0,525 ÷ 0,175 = 3 → este là C3H6O2.

X1, X2 là 2 đồng phân nên lần lượt là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Gọi số mol X1, X2 lần lượt là x và y mol. thì x + y = 0,175 mol.

Mặt khác: gt (2), số mol NaOH là 0,2 mol nên sau pư còn dư 0,025 mol.

chất rắn gồm: x mol HCOONa, y mol CH3COONa và 0,025 mol NaOH dư, từ gt khối lượng có:

\(68x + 82y + 0,025\times 40 = 13,95 \Rightarrow 68x + 82y=12,95\)

ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} x+y=0,175\\68x+82y=12,95 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = 0,1 \texttt{ mol}\\ y = 0,075 \texttt{ mol} \end{matrix}\right.\)

Vậy tỉ lệ số mol X1 và X2 là 4 : 3

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 190840

Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau (M là kim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít hỗn khí (đktc) có khối lượng 26,34 gam gồm NO, NO2. Thêm một lượng dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại M là

Xem đáp án

Gọi nNO2 = x và nNO = y

Ta có: x + y = 0,59 và 46x + 30y = 26,34

→ x = 0,54 và y = 0,05

Áp dụng bảo toàn e:

15a + 8a = 0,69 → a = 0,03 mol

mM = mX - mFe - mS = 6,51 - 56.0,03 - 32.(0,03.2 + 0,03) = 1,95 gam

→ nM = a = 0,03 mol → M = m : n = 1,95 : 0,03 = 65

→ M là Zn

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 190842

Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 12,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 12,1 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính chất của kim loại M 

Xem đáp án

nZn = 0,1 mol → mM = 12,1 - 0,1.65 = 5,6

Áp dụng bảo toàn electron: M : Fe

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 190844

Đốt cháy hoàn toàn 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 17,96 gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 

Xem đáp án

X gồm CH2=C(CH3)COOH, C4H8(COOH)2, CH3COOH, C3H5(OH)3.

nC4H6O2 = nC2H4O2 

⇒ ghép: C4H6O2 + C2H4O2 = C4H8(COOH)2.

Quy X về C4H8(COOH)2 và C3H5(OH)3 với số mol lần lượt là x và y.

mX = 17,96(g) = 146x + 92y 

Đun Z thu được thêm kết tủa ⇒ tạo 2 muối.

nBaCO3 = 0,3 mol.

Bảo toàn nguyên tố Bari: nBa(HCO3)2 = 0,18 mol.

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nCO2 = 0,3 + 0,18 × 2 = 0,66 mol = 6x + 3y

Giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,1 mol.

Do nKOH > 2nC4H8(COOH)2

⇒ NaOH dư ⇒ nH2O = 0,06 × 2 = 0,12 mol.

Bảo toàn khối lượng:

m = 17,96 + 0,15 × 40 – 0,12 × 18 – 0,1 × 92 = 12,6(g)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 190845

Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn

- Phần 2: Làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư

Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

– Xét phần 2: BTe → nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,05 mol.

– Xét phần 1: BTNT(Fe) → nFe = 2nFe2O3 = 0,11 mol.

Bảo toàn Fe: nFe2(SO4)3 = 0,03 mol

Bảo toàn SO4:

V = 2 × (0,03 × 3 + 0,05) ÷ 0,5 = 0,56 lít.

BTNT(H + O) ⇒ nO/hhbđ = nH2O = nH2SO4 = 0,28 mol.

⇒ m = 0,11 × 2 × 56 + 0,28 × 16 = 16,8 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »