Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,08 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng 135/29. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 40,0 gam, thu được 16,53 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Y là.
A. 20,74%
B. 25,93%
C. 15,56%
D. 31,11%
Lời giải của giáo viên
Dung dịch X chứa: Mg2+ (a), Al3+ (b), NH4+ (c) và SO42- (0,45)
BTDT: 2a + 3b + c = 0,45.2
nNaOH = 2a + 4b + c = 1
nMg(OH)2 = a = 0,285
→ b = 0,1 và c = 0,03
BTNT(H): nH2O = 0,335
BTKL: mY = 2,7
→ nY = 0,145
Đặt nCO2 + nN2O = x và nN2 = y
→ nY = x + y + 0,08 = 0,145
mY = 44x + 28y + 0,08.2 = 2,7
→ x = 0,045 và y = 0,02
→ %N2 = 0,02.28/2,7 = 20,74%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa a mol muối natri oleat và 2a mol muối natri panmitat. Giá trị m là.
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
Đun nóng 10,8 gam este mạch hở X (C3H4O2) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol etylic. Công thức của X là.
Một mẫu nước cứng khi đun nóng thì mất tính cứng của nước. Mẫu nước cứng này chứa các ion nào sau đây?
Cho biết polime sau: (-H2N-[CH2]-CO-)n được điều chế bằng phương pháp?
Cho dung dịch HCl loãng, dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: NaOH; NaHCO3; Al2O3; AlCl3; NaAlO2, (NH4)2CO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 1 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.