Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,344
B. 1,792
C. 2,24
D. 2,016
Lời giải của giáo viên
- Hỗn hợp Mg, Al và Al(NO)3 tác dụng với dung dịch chứa NaHSO4 (x mol) và 0,06 mol NaNO3.
- Dung dịch X gồm \(M{g^{2 + }}(0,24\,mol)\), \(A{l^{3 + }}(y\,mol)\),\(N{a^ + }(x + 0,06\,mol),\,N{H_4}^ + (y\,mol)\) và SO42- (x mol).
(Lưu ý: số mol của Mg2+ được tính nhanh ở quá trình cho dung dịch X tác dụng với 0,92 mol NaOH được 13,92 gam ↓ với mục đích thuận tiện để giải bài tập, có \({n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = \frac{{13,92}}{{58}} = 0,24\,mol\))
+ Xét dung dịch X:
\({n_{N{a^ + }}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 3{n_{A{l^{3 + }}}} + {n_{N{H_4}^ + }} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}} \to x + 0,06 + 0,24.2 + 3y + z = 2x\,(1)\)
\(23{n_{N{a^ + }}} + 24{n_{M{g^{2 + }}}} + 27{n_{A{l^{3 + }}}} + 18{n_{N{H_4}^ + }} + 96{n_{S{O_4}^{2 - }}} = {m_X} \to 23(x + 0,06) + 0,24.24 + 27y + 18t + 96x = 115,28\,(2)\)
- Xét hỗn hợp khí T ta có : \({n_{{H_2}}} = {n_{{N_2}O}} = t\,mol\)
- Mà \({n_{NaHS{O_4}}} = 10{n_{N{H_4}^ + }} + 10{n_{{N_2}O}} + 2{n_{{H_2}}} \to x = 10z + 12t\,(3)\)
- Xét dung dịch thu được sau khi cho X tác dụng với dung dịch chứa 0,92 mol NaOH, ta có:
\({n_{N{a^ + }}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}} + {n_{Al{O_2}^ - }} \to x + 0,06 + 0,92 = 2x + y\,(4)\)
- Giải hệ (1), (2), (3) và (4) ta được t = 0,04 mol. Khi đó \({n_{{H_2}}} = {n_{{N_2}O}} = 0,04\,mol \Rightarrow {V_T} = 1,792(lit)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
Cho các chất sau đây: H2, AgNO3/NH3 dư, Cu(OH)2, NaOH và O2. Với điều kiện thích hợp, số chất phản ứng với glucozơ:
Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70% ?
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Polime nào sau đây trong thành phần có chứa nitơ ?
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, to. Số phản ứng xảy ra là