Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Lí Thái Tổ - Hải Phòng

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Lí Thái Tổ - Hải Phòng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 185461

Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải):

Xem đáp án

Dãy điện hóa: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H),Cu, Hg, Ag, Pt, Au (khi bà con nào may áo giáp sắt nên sang phố hàng đồng hiệu á phi âu).

Yêu cầu chiều tính khử tăng dần nên đó là dãy Fe < Al < Mg < K.

Chọn A. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 185462

Bột ngọt là muối của:

Xem đáp án

- Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt hay mì chính.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 185463

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

A. Đúng, Tất cả các amino axit đều là những lưỡng tính.

B. Sai, Các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường axit lẫn môi trường bazơ.

C. Sai, Các đipeptit mạch hở trở lên mới có thể tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.        

D. Sai, Trong 1 phân tử tetrapeptit thì chỉ có 3 liên kết peptit.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 185464

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

Xem đáp án

- Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào) và dung dịch thu được là các bazơ tương ứng.

2M + 2H2O → 2MOH + H2 (M là kim loại kiềm)

N + 2H2O → N(OH)2 + H2 (N là kim loại kiềm thổ, trừ Be)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 185465

Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tích chất vật lí gì của vàng khi lám trang sơn mài ?

Xem đáp án

Người ta đã ứng dụng tích dẻo và có ánh kim của vàng khi làm trang sơn mài

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 185466

Polime nào sau đây trong thành phần có chứa nitơ ?

Xem đáp án

Nilon-6,6 trong thành phần có chứa nitơ

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 185467

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa ?

Xem đáp án

- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 185468

Đồng phân của glucozơ là:

Xem đáp án

Đồng phân của glucozơ là Fructozơ

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 185469

Chất nào dưới đây là etyl axetat ?

Xem đáp án

CH3COOCH2CH3 là etyl axetat 

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 185470

Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Phản ứng

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

0,07                      0,1               0,07 

m rắn khan = 40.nNaOH + 82.nCH3COONa = 6,94 gam

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 185471

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

Xem đáp án

- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.

- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).

- Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.

- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bôt.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 185472

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

Xem đáp án

- Ta có: 

\({n_{gluco{\rm{zo}}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2} = \frac{{{n_{CaC{O_3}}}}}{2} = 0,075\,mol \Rightarrow {m_{gluco{\rm{zo}}}} = 0,075.180 = 13,5gam\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 185474

Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là:

Xem đáp án

- Các polime mạch phân nhánh thường gặp là amilopectin và glicozen.

- Các polime mạch không gian thường gặp là cao su lưu hóa và nhựa rezit (nhựa bakelit).

- Các polime mạch không phân nhánh thường gặp là còn lại.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 185475

Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?

Xem đáp án

- Các amin có tính bazơ nên có khả năng làm đổi màu quỳ tím chuyển thành màu xanh trừ anilin (và đồng đẳng của nó) không làm đổi màu quỳ tím do có tính bazơ yếu.

- Đối với các amino axit có dạng (H2N)x-R-(COOH)y thì :

+ Nếu x > y : quỳ tím chuyển sang màu xanh

+ Nếu x = y : quỳ tím không đổi màu.

+ Nếu x < y : quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Vậy có 3 dung dịch làm đổi màu quỳ tím là:

Dung dịch

HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

C2H5NH2

NH2[CH2]2CH(NH2)COOH

Màu quỳ tím

Đỏ

Xanh

Xanh

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 185476

Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:

Xem đáp án

· Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:

- Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

- Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.

· Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau:

Axit >  ancol >  amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 185477

Khẳng định nào sau đây đúng ? 

Xem đáp án

A. Sai, Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng cắt mạch polime      .

B. Sai, Trùng hợp axit e-aminocaproic thu được nilon-6.

C. Sai, Polietilen là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

D. Đúng, Trong phân tử cao su buna:  còn liên kết đôi C = C, nên có thể tham gia phản ứng cộng.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 185478

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

Xem đáp án

- Các kim loại đứng trước cặp H+/H2 có thể tác dụng được với HCl.

- Các kim loại đứng trước cặp Ag+/Ag có thể tác dụng được với AgNO3.

Vậy các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Mg, Zn, Al, Fe, Ni và Sn.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 185479

Chất A có công thức phân tử là C4H9O2N, biết:

Biết B là muối cùa α-amino axit, công thức cấu tạo của A, C lần lượt là:

Xem đáp án

- Phương trình phản ứng :

CH3CH(NH2)COOCH3 + NaOH →  CH3CH(NH2)COONa + CH3OH (1)

CH3CH(NH2)COONa + HCl dư → CH3CH(NH3Cl)COOH + NaCl (2)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 185480

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là: 

Xem đáp án

- Khi đốt cháy m gam X ta có hệ phương trình sau :

\(\left\{ \begin{array}{l}
 \to {m_X} = 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} - 32{n_{{O_2}}} = 12,32\,(g){\rm{ }}\\
 \to {n_{O(trong{\rm{ X)}}}} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{6} = 0,014\,mol
\end{array} \right. \Rightarrow {k_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} + 1 = 8 = 3{\pi _{C = O}} + 5{\pi _{C = C}}\)

- Khi cho 24,64 gam X (tức là 0,028 mol X) tác dụng với dung dịch Br2 thì : 

\({n_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_2}}} = 5{n_X} = 0,14mol\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 185481

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư                 

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng             

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(e) Nhiệt phân AgNO3                                               

(f) Điện phân nóng chảy Al2O3

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

Xem đáp án

- Phương trình xảy ra:

(a) Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4 (1)        

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2)

+ Nếu cho Mg tác dụng với Fe3+ dư thì chỉ dừng lại ở phản ứng (1) khi đó sản phẩm sẽ không có kim loại.

+ Nếu cho Mg dư tác dụng với Fe3+ thì xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) khi đó sản phẩm thu được có chứa kim loại.     

(b) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

(e) 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

(f) 2Al2O3 → 4Al + 3O2

Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (e), (f).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 185482

Tiến hành các thí nghiệm sau:

     (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

     (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

     (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

     (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:

Xem đáp án

(a) Cu(dư)  + 2Fe(NO3)3 →Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

(b) CO2 (dư) + NaOH → NaHCO3

(c) Na2CO3 (dư) + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3 (ngoài ra còn Na2CO3 dư)

(d) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Vậy có 2 thí nghiệm dung dịch thu được chỉ chứa 1 muối tan là (b), (d).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 185483

Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1)  đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ?

Xem đáp án

- Đốt cháy hỗn hợp este thì: 

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_{{\rm{binh 1 tang}}}}}}{{18}} = 0,345\,mol{\rm{ ; }}{{\rm{n}}_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{{m_{{\rm{binh 2 tang}}}}}}{{100}} = 0,345\,mol$\)

- Nhận thấy rằng \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\), nên trong X chỉ chứa các este no, đơn chức, mạch hở.     

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 185484

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:

Xem đáp án

- Khi đốt cháy m gam X ta nhận thấy Þ X chứa 2 este no, đơn chức mạch hở.

\({n_{ - COO}} = {n_X} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{2} = 0,06\,mol \Rightarrow {C_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 3\;({C_3}{H_6}{O_2})\)

- Khi cho m gam X trên tác dụng với 0,11 mol KOH thì :

\(\left\{ \begin{array}{l}
68{n_{HCOOK}} + 82{n_{C{H_3}COOK}} = {m_{{\rm{r\raise.5ex\hbox{$\scriptstyle 3$}\kern-.1em/
 \kern-.15em\lower.25ex\hbox{$\scriptstyle 3$} n khan}}}} - 56{n_{KOH}} = 5,18\\
{n_{HCOOK}} + {n_{C{H_3}COOK}} = {n_X} = 0,06
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HCOOK}} = 0,05\,mol\\
{n_{C{H_3}COOK}} = 0,01\,mol
\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \frac{{{n_{C{H_3}COOK}}}}{{{n_{HCOOK}}}} = \frac{{0,01}}{{0,05}} = \frac{1}{5}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 185485

Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số este. Vai trò của các este này là:

Xem đáp án

- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mỹ phẩm (xà phòng, nước hoa…).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 185487

Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là:

Xem đáp án

- Khi đốt cháy etyl axetat thu được: 

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,03\;mol \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 0,672(lit)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 185488

Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70% ?

Xem đáp án

- Ta có: 

\({m_{PE}} = 28{n_{PE}} = 28.\frac{{{V_{{C_2}{H_4}}}}}{{22,4}}.H\%  = 196gam\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 185489

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Phương trình:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc)  → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = 3. 29.7/297= 0,3 mol

Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO= 0,3 .63/0.9 =21kg 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 185490

Cho các phát biểu sua :

     (a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic

     (b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

     (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

     (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

     (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(a) Sai, Hidro hóa glucozơ thu được soritol:

     HOCH2[CHOH]4CHO + H2 → HOCH2[CHOH]4CH2OH (Điều kiện: Ni, nhiệt độ)

(b) Đúng, Trong dạ dày của các động vật nhai lại như trâu, bò… có chứa enzim xenlulaza có thể làm thủy phân xenlulozơ.

(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.

(d) Đúng, Do H2SO4 đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozơ thì :

C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) → C(đen) + H2SO4.11H2O

(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 185491

Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

X: C2H7O3N

X + NaOH hay X + HCl đều thu được khí → X là muối hiđrocacbonat của amin : CH3NH3HCO3

CH3NH3HCO3 + NaOH → CH3NH2↑ + NaHCO3 +  H2O

CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2 ↑+ H2O

0,1 mol X + 0,25 mol KOH

CH3NH3HCO3 + KOH → CH3NH2↑ + KHCO3 +  H2O

0,1                     → 0,1                 → 0,1      (mol)

→ KOH dư = 0,25 – 0,1 = 0,15 sẽ tiếp tục phản ứng với KHCO3

KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

0, 1   ← 0,1         → 0,1        (mol)

→ rắn Y gồm KOH = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol) và K2CO3: 0,1 (mol)

→ mrắn = 0,05.56 + 0,1. 138 = 16,6 (g)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 185492

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

- Hỗn hợp Mg, Al và Al(NO)3 tác dụng với dung dịch chứa NaHSO4 (x mol) và 0,06 mol NaNO3.

- Dung dịch X gồm \(M{g^{2 + }}(0,24\,mol)\), \(A{l^{3 + }}(y\,mol)\),\(N{a^ + }(x + 0,06\,mol),\,N{H_4}^ + (y\,mol)\)  và SO42- (x mol).

(Lưu ý: số mol của Mg2+ được tính nhanh ở quá trình cho dung dịch X tác dụng với 0,92 mol NaOH được 13,92 gam ↓ với mục đích thuận tiện để giải bài tập, có \({n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = \frac{{13,92}}{{58}} = 0,24\,mol\))

+ Xét dung dịch X:

\({n_{N{a^ + }}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 3{n_{A{l^{3 + }}}} + {n_{N{H_4}^ + }} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}} \to x + 0,06 + 0,24.2 + 3y + z = 2x\,(1)\)

\(23{n_{N{a^ + }}} + 24{n_{M{g^{2 + }}}} + 27{n_{A{l^{3 + }}}} + 18{n_{N{H_4}^ + }} + 96{n_{S{O_4}^{2 - }}} = {m_X} \to 23(x + 0,06) + 0,24.24 + 27y + 18t + 96x = 115,28\,(2)\)

- Xét hỗn hợp khí T ta có :  \({n_{{H_2}}} = {n_{{N_2}O}} = t\,mol\)

- Mà \({n_{NaHS{O_4}}} = 10{n_{N{H_4}^ + }} + 10{n_{{N_2}O}} + 2{n_{{H_2}}} \to x = 10z + 12t\,(3)\)

- Xét dung dịch thu được sau khi cho X tác dụng với dung dịch chứa 0,92 mol NaOH, ta có:

\({n_{N{a^ + }}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}} + {n_{Al{O_2}^ - }} \to x + 0,06 + 0,92 = 2x + y\,(4)\)

- Giải hệ (1), (2), (3) và (4) ta được t = 0,04 mol. Khi đó \({n_{{H_2}}} = {n_{{N_2}O}} = 0,04\,mol \Rightarrow {V_T} = 1,792(lit)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 185494

Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

- Tại thời điểm 2s (s), xét hỗn hợp khí ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}
2{n_{{M^{2 + }}}} + 2{n_{{H_2}}} = 4{n_{{O_2}}}\\
{n_{{H_2}}} = 0,1245 - {n_{{O_2}}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
2a + 2b = 0,28\\
b = 0,0545
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,0855\\
b = 0,0545
\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {M_{MS{O_4}}} = \frac{{13,68}}{{0,0855}} = 160\) suy ra M là Cu.

- Tại thời điểm t (s) thì \({n_{Cu}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,07\,mol \Rightarrow {m_{Cu}} = 4,48gam\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 185495

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Saccarin (C7H5NO3S) là một loại đường hóa học có giá trị dinh dưỡng cao và độ ngọt gấp 500 lần saccarozơ nên có thể dùng cho người mắc bệnh tiểu đường → Sai

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 185496

Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là:

Xem đáp án

- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta có:

\({n_{HCl}} = 2({n_{{H_2}}} + {n_{{H_2}O}}) = 0,53\;mol\)

+ Ta có:  \(a = {m_{KL}} + 35,5{n_{C{l^ - }}} = 27{n_{Al}} + 56{n_{Fe}} + 35,5{n_{HCl}} = 27,965gam\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 185497

Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

Xem đáp án

A. Đúng, Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp dể chữa mốc sương cho cà chua.

B. Đúng, Nhỏ C2H5OH vào CrO3 thấy hiện tượng bốc cháy:

C2H5OH + 2CrO3 → Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O

C. Sai, Nhỏ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 xảy ra các phản ứng sau :

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)xanh lam + (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)2](OH): phức màu xanh lam

D. Đúng, Cu là kim loại màu đỏ, thuộc kim loại nặng, mềm và dễ dát mỏng. 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 185498

Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào quang điện ?

Xem đáp án

Kim loại được dùng để làm tế bào quang điện là Cs

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 185499

Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl­3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là: 

Xem đáp án

- Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
133,5{n_{AlC{l_3}}} + 127{n_{FeC{l_2}}} = {m_{Al}} + {m_Y} - {m_{\rm{r}}} = 65,58\,(g)\\
{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,32
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{AlC{l_3}}} = 0,32\,mol\\
{n_{FeC{l_2}}} = 0,18\,mol
\end{array} \right.\)

- Trong Y có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
135{n_{CuC{l_2}}} + 162,5{n_{FeC{l_3}}} = {m_Y} = 74,7\\
2{n_{CuC{l_2}}} + 3{n_{FeC{l_3}}} = 3{n_{AlC{l_3}}} + 2{n_{FeC{l_2}}} = 1,32
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{CuC{l_2}}} = 0,12\,\\
{n_{FeC{l_3}}} = 0,36\,
\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \frac{{{n_{FeC{l_3}}}}}{{{n_{CuC{l_2}}}}} = \frac{3}{1}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 185500

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, to. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2 là CH3COOH, HCOOCH3

CH3COOH là axit nên có thể tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3

\(C{H_3}COOH + Na \to C{H_3}COONa + \frac{1}{2}{H_2}\) ; \(C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O\)

\(C{H_3}COOH + NaHC{O_3} \to C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O\);

\(C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}N{H_3} \to {\rm{ }}C{H_3}COON{H_4}\) 

HCOOCH3  có phản ứng tráng bạc và NaOH

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »