Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là
A. 0,336.
B. 0,448.
C. 0,560.
D. 0,672.
Lời giải của giáo viên
Chọn B.
- Chất rắn Z gồm KNO3 và KOH(dư). Khi nung Z ta thu được KNO2 và KOH(dư). Theo đề ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}
85{n_{KN{O_2}}} + 56{n_{KOH}} = {m_{{\rm{ran}}}}\\
{n_{KN{O_2}}} + {n_{KOH}} = {n_{KOH(ban{\rm{ dau)}}}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
85{n_{KN{O_2}}} + 56{n_{KOH}} = 8,78\\
{n_{KN{O_2}}} + {n_{KOH}} = 0,105
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{KN{O_2}}} = 0,1\,mol\\
{n_{KOH(d)}} = 0,005\,mol
\end{array} \right.\)
\(BT.N:\,\,{n_{N{O_2}}} + {n_{NO}} = {n_{HN{O_3}}} - {n_{KN{O_2}}} = 0,02\,mol \Rightarrow {V_{NO,N{O_2}}} = 0,448\,(l)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?
Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?