Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 152,48.
B. 150,32.
C. 151,40.
D. 153,56.
Lời giải của giáo viên
Gọi số mol Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là x, y, z mol
Hỗn hợp khí có 30 > M = 21,6 > 2 và có 1 khí hóa nâu → Z gồm NO: a mol và H2 : b mol
Khi đó ta có hệ
\(\left\{\begin{array}{l} a+ b = 0,1 \\30a + 2b = 10,8.2. 0,1\end{array} \right.\)
→ \(\left\{\begin{array}{l} a= 0,07\\b = 0,03\end{array} \right.\)
Vì sinh ra H2 nên toàn bộ lượng NO3- trong Fe(NO3)2 và HNO3 chuyển hóa thành NO : 0,07 mol và NH4+
Bảo toàn nguyên tố N → nNH4+ = 2z + 0,08- 0,07 = 2z + 0,01
Luôn có nH+ = 2nH2 + 4nNO + 10 nNH4+ + 2nO (oxit)
→ 1,04 + 0,08 = 2. 0,03 + 4. 0,07 + 10. (2z + 0,01) + 2. 4y → 8y + 20z = 0,68
20,8 gam chất rắn gồm MgO: x mol và Fe2O3 : 0,5.(3y +z)
Ta có hệ
\(\left\{\begin{array}{l} 24x + 232y + 180z = 17,32\\40x + 160. 0,5. (3y + z) = 20,8\\8y + 10z = 0,68 \end{array} \right.\)
→ \(\left\{\begin{array}{l} x = 0,4\\y = 0,01\\z= 0,03\end{array} \right.\)
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình
→ nAg = 2nMg + nFe3O4 + nFe(NO3)2-8nNH4+ - 2nH2 -3nNO
→ nAg = 0,4.2 + 0,01 + 0,03 - 8. ( 2. 0,03+ 0,01 ) - 0,03.2 - 3. 0,07 = 0,01 mol
→ Kết tủa thu được AgCl : 1,04 mol, Ag: 0,01 mol
→ m↓ = 1,04. 143,5 + 0,01. 108 = 150,32 gam.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tinh chất hóa học giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
Cho các chất sau: Na2O, MgO, CrO3, Al2O3, Fe2O3, Cr. Số chất tan được trong nước là
Este X có công thức phân tử C5H10O2 và X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH giải phóng khí hidro. Vậy X là
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) có tỷ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?
Cho các chất sau: alamin, etyl axetat, phenylamoni clorua, xenlulozơ. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí CO dư qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa–khứ là
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42– → BaSO4.
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng?
Cho các polime sau: poli(metyl metacrylat), polistiren, nilon-7, polietilen, nilon-6,6, poliacrilonitrin. Số polime được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là