Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 61,70%.
B. 44,61%.
C. 34,93%.
D. 50,63%.
Lời giải của giáo viên
Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau:
Tại catot
Cu2+ + 2e → Cu
a mol →2a mol
2H2O + 2e → 2OH- + H2
2b mol →b mol
Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
1 mol 0,5 mol
BTe : 2nCu + 2nH2 = nCl-
Và nCl2 = 4 nH2
Ta có hệ PT: 2
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → X; X + NaOH dư → Y; Y + Br2 + NaOH → Z. Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là
Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?
Trong các ion sau: Ag+ , Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3– . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là