Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Kiệm lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Kiệm lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li
Đáp án D
Trong các ion sau: Ag+ , Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Ta có: Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag > Au3+/Au.
⇒ tính oxi hóa: Au3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe2+
⇒ chọn D.
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
M + nH2O → M(OH)n + n/2H2
0,02/n 0,01
=> M = 39n => M là Kali
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3– . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Dùng Na2CO3 để làm mềm mẫu nước cứng trên.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3
Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
Oxit nhôm không tan trong nước
Đáp án A
Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?
Crom bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là HNO3.
Phát biểu nào sau đây sai?
Gang chứa 2 – 5% C
Thép chỉ có hàm lượng C< 2%
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
FeSO4 + Mg → Fe + MgSO4
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3.
Phương trình hoá học nào sau đây sai?
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
M → Mn+ + ne
0,65/n ← 0,65
2H+ + 2e → H2
0,55 ← 0,325
=> M = 9 n => M là Al
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,045 ← 0,045
⇒ n Fe3O4 = 1/3 nFe = 0,015 mol
n(O trong oxit) = 4 nFe3O4 = 0,06 mol
nH2O = n(O trong oxit) = 0,06 mol
⇒ m = 1,08 gam
‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
Hiệu ứng nhà kính do khí CO2 gây nên
Đáp án C
Etyl axetat có công thức hóa học là
Etyl axetat có công thức hóa học là CH3COOC2H5.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Đáp án A
Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
CH3COOCH = CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
Số amin có công thức phân tử C3H9N là
CH3 – CH2 – CH2 – NH2
CH3 – CH(NH2) – CH3
CH3 – CH2 – NH – CH3
CH3 – N(CH3) – CH3
Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là Glyxin.
Đáp án A
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là
nNaOH pư = 2nglutamic + nHCl = 2. 0,15 + 2. 0,175 = 0,65 mol
Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
Tơ visco là tơ nhân tạo
Đáp án D
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Đọc thí nghiệm: phản ứng trong dung dịch X cần nhiệt độ; sản phẩm tạo thành Y là hợp chất hữu cơ, dễ bay hơi và ngưng tụ trong nước đá lạnh
Tương ứng với các đáp án A, C, D, sản phẩm Y lần lượt là (C6H11O6)2Cu; C6H5OH; C2H5ONa đều là các hợp chất hữu cơ khó bay hơi.
Chỉ có đáp án B, etyl axetat (CH3COOC2H5) là este dễ bay hơi.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
Gọi công thức chung của glucozo và saccarozo: Cm(H2O)n
Cm(H2O)n + mO2 → mCO2 + nH2O
0,3 ← 0,3 0,28
m = mCO2 + mH2O – mO2 = 8,64 gam
Phát biểu nào sau đây sai?
Tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là protein → Sai
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau:
Tại catot
Cu2+ + 2e → Cu
a mol →2a mol
2H2O + 2e → 2OH- + H2
2b mol →b mol
Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
1 mol 0,5 mol
BTe : 2nCu + 2nH2 = nCl-
Và nCl2 = 4 nH2
Ta có hệ PT: 2
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Gọi số mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là: x và y
Ta có: x : y = 0,08 : 0,12 và 2x + y = 0,0125
⇒ x = 3,57. 10-3 và y = 5,36. 10-3 mol
VCO2 = 22,4 . (3,57. 10-3 + 5,36. 10-3 ) = 0,2 lít = 200 ml
Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
m(O trong oxit) = 10,24 – 7,84 = 2,49 gam
⇒ nO = 0,15 mol
nFe = 0,14 mol
Coi hỗn hợp X gồm O và Fe
Fe → Fe3+ + 3e
0,14 → 0,42
O + 2e → O2-
0,15 → 0,3
N+5 + 3e → N+2
0,42 – 0,3 → 0,04
V = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít = 896 ml
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
Fe3O4 + 4 H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Trừ CuSO4
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai
(b) Sai. Fe có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện…
(c) K phản ứng với nước trước
(d) Đúng
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → X; X + NaOH dư → Y; Y + Br2 + NaOH → Z. Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Cr2(SO4)3 + 8 NaOH → 3 Na2SO4 + 2 NaCrO2 + 4H2O
2 NaCrO2 + 3 Cl2 + 8 NaOH → 2 Na2CrO4 + 6 NaCl + 4 H2O
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
C(Y) = (nCO2) : (nH2O – nCO2) = 2
=> Y là C2H6O2 => X là HOOC – COOCH2CH3
Mà a = nY = 0,1 mol và m = 166.n(COOK)2 = 166. 0,1 = 16,6 gam
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X + CH3OH / HCl, to → Y; Y + C2H5OH / HCl, to → Z; Z + NaOH dư, to → T. Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH + HCl → CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH + H2O
CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH + C2H5OH → CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOC2H5 + H2O
CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOC2H5 + 3NaOH → NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa + CH3OH + C2H5OH + NaCl + H2O
Y là C6H12O4NCl và T là C5H7O4Na2N.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai – phản ứng trùng hợp
(b) Sai –ankin là chất lỏng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:
- X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
- Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
- Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
X tác dụng được với Na và NaOH => X là axit
Y điều chế trực tiếp từ axit và ancol => Y là este
Z tác dụng với NaOH và tráng bạc => Z là este của axit fomic
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol
có M + O2 với M là CnH2nO2 và CmH2m+3N thì
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
CmH2m+3N → mCO2 + (2m+3)/2H2O
→ nH2O – nCO2 = 0,12 = nCmH2m+3N.3/2 → nCmH2m+3N = 0,08
→ m < 0,16/ 0,08 = 2
→ X là CH3NH2 → MX = 31
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
2FeCO3 + ½ O2 → Fe2O3 + 2CO2
x x/4 x
2 Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4 NO2 + ½ O2
x 2x x/4
⇒ 3x = 0,45 ⇒ x = 0,15
Khi cho tác dụng với H2SO4 ta có:
Fe → Fe2+ + CO2
0,3 0,15
NO3- : 0,3
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,3 → 0,1
V = (0,15 + 0,1) . 22,4 = 5, 6 lít
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
Este + O2 → CO2 + H2O
Trong este có: nC = 0,32 mol
nH = 0,32 mol
nO = 0,03 mol
⇒ C: H : O = 4: 4: 1 = 8: 8: 2 ⇒ CT: C8H8O2
HCOO – CH2 – C6H5 + NaOH
x x
HCOO – C6H5 – CH3 + 2NaOH
y 2y
Ta có: x + y = 0,m04 và 2x + y = 0,06
⇒ x = y = 0,02
⇒ mHCOONa = 2,72 gam
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
BTNT O : n(O trong Y) = 6nCu(NO3)2 – 2.(nO2 + nNO2) = 0,6 mol
Khi cho Y + 1,3 mol HCl :
BTNT H : nNH4+ = [nHCl – 2(nH2 + nH2O)] : 4 = [1,3 – 2 (0,01 + 0,6)] : 4 = 0,02
BTĐT: n Mg2+ = (nCl2 – 2nCu2+ - nNH4+): 2 = 0,39 mol
⇒ mmuối = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam
X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Gọi nCO2 : x và nH2O : y
BTNT O: 2x + y = 2nO2 + 2nZ – 3 nNa2CO3
⇒ 2