Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80
Lời giải của giáo viên
BTNT O : n(O trong Y) = 6nCu(NO3)2 – 2.(nO2 + nNO2) = 0,6 mol
Khi cho Y + 1,3 mol HCl :
BTNT H : nNH4+ = [nHCl – 2(nH2 + nH2O)] : 4 = [1,3 – 2 (0,01 + 0,6)] : 4 = 0,02
BTĐT: n Mg2+ = (nCl2 – 2nCu2+ - nNH4+): 2 = 0,39 mol
⇒ mmuối = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → X; X + NaOH dư → Y; Y + Br2 + NaOH → Z. Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là
Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?
Trong các ion sau: Ag+ , Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3– . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là