Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5
B. 27,2
C. 22,8
D. 19,8
Lời giải của giáo viên
Trong B đặt MgSO4; FeSO4, CuSO4 và (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d mol
Ta có nNa2SO4 trong B = 0,0225
⇒ 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225 × 142 = 62,605
nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865
m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72
Sau phản ứng đó là Na2SO4 ⇒ nNa2SO4=0,4325+0,0225=0,455
nBaCl2=0,455nBaCl2=0,455 ⇒ Vừa đủ để tạo ra nBaSO4=0,455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư ⇒ Tạo thêm nAgCl = 0,455 × 2 = 0,91 và nAg = nFe2+ = b
⇒ m↓ = 108b + 0,91 × 143,5 + 0,455 × 233 = 256,04
Giải hệ trên:
a = 0,2
b = 0,18
c = 0,04
d = 0,0125
Như trên đã có H2SO4=nNa2SO4 tổng = 0,455
Bảo toàn H:
2nH2SO4=8n(NH4)2SO4+2nH2+2nH2O⇒nH2O=0,385 mol
Bảo toàn khối lượng:
mA+mNaNO3+mH2SO4=mmuoi+mkhi+mH2O
⇒ mA = 27,2 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 ?
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm?
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2.
(6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là
Trong phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ ?
Cho các chất sau: glucozơ, axetilen, saccarozơ, anđehit axetic, but-2-in, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3 (NH3, to) cho kết tủa là
Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este?