Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đào Duy Từ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đào Duy Từ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 181822

Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là

Xem đáp án

Thứ tự tính khử giảm dần là Na, Al, Fe, Cu

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 181826

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì 3 chất có số mol bằng nhau nên xem hh chỉ chứa 1 chất là \({C_{\frac{4}{3}}}{H_2}{O_{\frac{5}{3}}}:a\left( {mol} \right)\)

Ta có: mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.

Û 17 =  ×100 –  ×44 – 18a ⇔ a = 0,3.

⇒ nHCHO = nHCOOH = n(CHO)2 = 0,3÷3 = 0,1 mol.

⇒ ∑nAg = 0,1×(4 + 2 + 4) = 1 mol ⇒ mAg = 108 gam

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 181827

Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol n: nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án C

biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O.

Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ ngly ÷ nala = 9 ÷ 4.

∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1) = 17.

||→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12H2O (nếu 18 + 6 thì > 17 rồi).

Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9H2O ||→ nH2O = 1,08 mol

||→ BTKL có mM = mX + mY = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 181829

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: 

 

Giá trị của m và x lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt số mol Ca(OH)2 = a và nNaAlO2 = b ta có phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Sau khi CO2 dư vào ⇒ CaCO3 + CO2 + H2 → Ca(HCO3)2

nAl(OH)3 = 27,3 ÷ 78 = b = 0,35 mol.

⇒ nCa(OH)2 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol.

⇒ m = 0,39×100 + 27,3 = 66,3 gam Và x = 0,39 + 0,35 + 0,39 = 1,13 mol

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 181831

Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

∑ne trao đổi = 0,3 mol < 2nCu2+.

⇒ Cu chưa bị điện phân hết và khí thoát ra là Cl2 và có thể có cả O2.

Nếu chỉ có khí Cl2 ⇒ Quy đổi mDung dịch giảm = mCuCl2 = 0,15×135 = 20,25 ≠ 14,75 ⇒ Loại.

+ Vậy có cả O2 thoát ra ⇒ mDung dịch giảm = mCuCl2 + mCuO.

+ Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b ta có:

a + b = 0,15 mol (PT bảo toàn Cu).

135a + 80b = 14,75 (PT theo m dung dịch giảm).

+ Giải hệ ⇒ a = nCuCl2 = 0,05 mol ⇒ nNaCl = 0,05×2 = 0,1 mol.

⇒ CM NaCl =  0,1/0,2 = 0,5M

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 181832

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là axit fomic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 181833

Thời gian trước đây, theo kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng (đốt gốc rạ còn lại trên đồng lúa sau thu hoạch). Theo cách thức canh tác đó, việc đồng giúp

Xem đáp án

Theo cách thức canh tác đó, việc đồng giúp  cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng kali dưới dạng K2CO3.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 181834

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trong B đặt MgSO4; FeSO4, CuSO4 và (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d mol

Ta có  nNa2SO4 trong B = 0,0225

⇒ 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225 × 142 = 62,605

nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865

m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72

Sau phản ứng đó là Na2SO4 ⇒ nNa2SO4=0,4325+0,0225=0,455

nBaCl2=0,455nBaCl2=0,455 ⇒ Vừa đủ để tạo ra  nBaSO4=0,455

Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư ⇒ Tạo thêm nAgCl = 0,455 × 2 = 0,91 và nAg = nFe2+ = b

⇒ m↓ = 108b + 0,91 × 143,5 + 0,455 × 233 = 256,04

Giải hệ trên:

a = 0,2

b = 0,18

c = 0,04

d = 0,0125

Như trên đã có  H2SO4=nNa2SO4 tổng = 0,455

Bảo toàn H:

2nH2SO4=8n(NH4)2SO4+2nH2+2nH2O⇒nH2O=0,385 mol

Bảo toàn khối lượng:

mA+mNaNO3+mH2SO4=mmuoi+mkhi+mH2O

⇒ mA = 27,2 gam

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 181835

X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2(đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng khi đốt E ⇒ mCO2 = 34,32 gam ⇒ nCO2 = 0,78 mol < nH2O.

⇒ Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.

Ta có sơ đồ: \(\underbrace {\left\{ \begin{gathered} {C_n}{H_{2m}}{O_2}:a \hfill \\ {C_m}{H_{2m - 2}}{O_4}:b \hfill \\ {C_x}{H_{2x}}{O_2}:c \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{25,04g}\,\,\, + \,\,\,\underbrace {{O_2}}_{0,74\left( {mol} \right)} \to \left\{ \begin{gathered} C{O_2}:0,78\left( {mol} \right) \hfill \\ {H_2}O:0,8\left( {mol} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).

+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).

+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.

⇒ nHỗn hợp = 0,4 mol ⇒ CTrung bình = 1,95 ⇒ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.

⇒ Hỗn hợp ban đầu gồm: \(\left\{ \begin{gathered} {C_n}{H_{2m}}{O_2}:0,3 \hfill \\ {C_m}{H_{2m - 2}}{O_4}:0,04 \hfill \\ {C_x}{H_{2x}}{O_2}:0,06 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

⇒ PT theo khối lượng hỗn hợp:

0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.

Û 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 ⇒ 0,6 < x < 3,6].

+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2 ⇒ T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.

⇒ n = 1,2 ⇒ nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol ⇒ %mHCOOH = \(\frac{{0,24.46}}{{25,04}} = 44,01\) %

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 181836

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

4 chất có trong X có CTPT lần lượt là:

C3H4O2, C5H8O2, C4H6O2 và C4H6O4.

+ Ta có nCO2↑ = nBaCO3 = 0,5 mol.

● Giả sử hỗn hợp chỉ chứa C3H4O2⇒ C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O

⇒ nH2O =  \(\frac{{0,5.2}}{3} = \frac{1}{3}\) ⇒ mH2O = 6 gam.

● Giả sử hỗn hợp chỉ chứa C5H8O2 ⇒ C5H8O2 → 5CO2 + 4H2O

⇒ nH2O = \(\frac{{0,5.4}}{5} = 0,4\)  ⇒ mH2O = 7,2 gam.

⇒ 6 < mH2O < 7,2 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 181837

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:

Xem đáp án

Đáp án A

► Dễ thấy Z là ancol 2 chức ⇒ nZ = nH2 = 0,26 mol. Bảo toàn khối lượng:

mZ = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26 × 2 = 19,76(g) ⇒ MZ = 19,76 ÷ 0,26 = 76 (C3H8O2).

● Do T mạch hở ⇒ X và Y là axit đơn chức ⇒ nmuối X = nmuối Y = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = 0,6 mol.

► Gọi số C trong gốc hidrocacbon của 2 muối là x và y (x ≠ yxy Î N).

||⇒ 0,2x + 0,2y = 0,2 + 0,6. Giải phương trình nghiệm nguyên: x = 0; y = 2.

⇒ 1 muối là HCOONa. Bảo toàn nguyên tố Hidro: Hmuối còn lại = 3 ⇒ CH2=CHCOONa.

● Bảo toàn khối lượng: mH2O = 2,7(g) ⇒ ∑nX,Y = nH2O = 0,15 mol ⇒ nT = 0,125 mol.

T là (HCOO)(C2H3COO)C3H6 ||► %mT = 0,125 × 158 ÷ 38,86 × 100% = 50,82%

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 181838

Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là 

Xem đáp án

Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là Be

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 181839

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân là

Xem đáp án

ếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng bột lưu huỳnh trong các chất sau để khử độc thủy ngân

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 181840

Trong phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ ?

Xem đáp án

Metylamin chứa nguyên tố nitơ

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 181841

Dãy gồm các chất đều không  tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Dãy gồm các chất đều không  tham gia phản ứng tráng bạc là saccarozô, tinh bột, xenlulozô. 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 181843

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm

Xem đáp án

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm VIIIB 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 181844

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Xem đáp án

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 181845

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm?

Xem đáp án

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA       

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 181846

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 

Xem đáp án

Chất thuộc loại đisaccarit là Saccarozơ

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 181847

Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 ?

Xem đáp án

Dung dịch Na2CO3 phản ứng được với dung dịch CaCl2

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 181848

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là

Xem đáp án

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là CaSO4.H2O.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 181851

Thành phần chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 181852

Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 181853

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

CH– CH3 không tham gia phản ứng trùng hợp

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 181854

Trong các hợp chất, nguyên tố nhôm có số oxi hóa là

Xem đáp án

Trong các hợp chất, nguyên tố nhôm có số oxi hóa là +3

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 181855

Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?

Xem đáp án

Phản ứng không tạo ra muối sắt (III): Fe tác dụng với dung dịch HCl

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 181856

Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là

Xem đáp án

nBaCl2=nBaCO3=0,2(mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m hh + mbaCl2 =mkết tủa + m

Þ m = 24,4 + 0,2 . 208 – 39,4 = 26,6 gam                                

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 181859

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành ?

Xem đáp án

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành xanh

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 181860

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử?

Xem đáp án

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »