Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este đa chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 100 gam A thu được 5,0875 mol CO2 và 3,075 mol H2O. Mặt khác cũng lượng A trên tác dụng vừa đủ với 1425 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan T gồm 2 muối và 19,35 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng este Y trong A là
A. 2,00%
B. 3,62%
C. 3,26%
D. 2,42%
Lời giải của giáo viên
Bảo toàn khối lượng cho nO2 = 5,6 mol nên bảo toàn oxi cho nO/A = (5,0875 + 3,075) – 5,6.2 = 2,05 mol, tức số mol COO = 1,025 mol < nNaOH = 1,425 mol chứng tỏ hỗn hợp có mặt este của phenol.
Vì Y, Z mạch hở nên X phải là este của phenol.
Theo đề X là este đơn chức của phenol nên nX = 1 425 – 1,025 = 0,4 mol.
Đặt công thức X là RCOOC6H4R’; công thức trung bình Y, Z là (RCOO)µCxHy
Ta có: mmuối = 1,025(R + 67) + 0,4(115 + R’) = 100 + 1,425.40 – 19,35 – 0,4.18 = 130,45
→ 41R + 16R’ = 631.
Chỉ có R = 15; R’ = 1 là phù hợp.
Như vậy A gồm CH3COOC6H5 (0,4 mol) và (RCOO)µCxHy (a mol) nên ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}
a(n - 1) + 0,4.4 = 5,0875 - 3,075 = 2,0125\\
0,4 + an = 1,025\\
8.0,4 + 2an + ax = 5,0875
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
an = 0,625\\
ax = 0,6375\\
a = 0,2124
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2125\\
n = 2,94\\
x = 3
\end{array} \right.\)
Vậy Y là (CH3COO)2C3H6 (b mol) và Z là (CH3COO)3C3H5 (c mol), do đó:
\(\left\{ \begin{array}{l}
b + c = 0,2125\\
2b + 3c + 0,4 = 1,025
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
b = 0,0125\\
c = 0,2
\end{array} \right.\)
\( \to \% Y = \frac{{160.0,0125}}{{100}} = 2\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m trên đồ thị là
Thả một cây đinh sắt đã quấn xung quanh vài vòng dây đồng vào cốc nào dưới đây thì cây đinh sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa?
Dung dịch nào dưới đây có thể làm mềm được mọi loại nước cứng?
Kim loại nào dưới đây có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường?
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chất béo?
Số nhóm hiđroxyl (-OH) trong công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là
Dung dịch NaAlO2 sẽ vẩn đục khi:
1. Nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl
2. Nhỏ vào vài giọt dung dịch KOH
3. Dẫn khí CO2 vào dung dịch
4. Dẫn khí NH3 vào dung dịch
Số trường hợp đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa, rồi kết tủa tan hết.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 tạo thành Ag.
(c) Hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong đời sống, thường xuyên lau chùi bề mặt các vật dụng bằng kim loại là cách hạn chế xảy ra ăn mòn kim loại.
(e) Natri kim loại được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp nặng 10 gam gồm glixin, alanin và valin phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam HCl tạo dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa sau phản ứng?
Cho 3 chất: CH3NH2 (A); NH3 (B) và C6H5NH2 (anilin; C). Thứ tự tăng dần lực bazơ của 3 chất trên theo chiều từ trái sang phải là