Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là
A. 2,96 gam.
B. 5,18 gam.
C. 6,16 gam.
D. 3,48 gam.
Lời giải của giáo viên
\(\begin{array}{l}
\to \bar R{\rm{ + 67 = }}\frac{{26,42}}{{0,3}} \to \bar R = 21,06 \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COONa:{\rm{ 0,17 (mol)}}\\
{C_2}{H_5}COONa:{\rm{ 0,13 (mol)}}
\end{array} \right.\\
neste = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,1{\rm{ (mol) }} \to {\rm{neste}} = 0,1{\rm{ (mol)}}\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COOROOC{C_2}{H_5}:{\rm{ 0,1 (mol)}}\\
C{H_3}COO{R_1}{\rm{: 0,07 (mol)}}\\
{C_2}{H_5}COO{R_2}:{\rm{ 0,03 (mol)}}
\end{array} \right. \to 10,24{\rm{ (g)}}\left\{ \begin{array}{l}
R{(OH)_2}:{\rm{ 0,1 (mol)}}\\
{R_1}OH:{\rm{ 0,07 (mol)}}\\
{R_2}OH:{\rm{ 0,03 (mol)}}
\end{array} \right.\\
\to 10R{\rm{ + 7}}{{\rm{R}}_1} + 3{R_2} = 514 \to R{\rm{ = 28; }}{{\rm{R}}_1}{\rm{ = 15; }}{{\rm{R}}_2}{\rm{ = 43}}\\
\to Y:{C_2}{H_5}COO{C_3}{H_7} \to {{\rm{m}}_Y}{\rm{ = 0,03}}{\rm{.116 = 3,48 (g) }}
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là
Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối