Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 202

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 202

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 183861

Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

Xem đáp án

Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là CaCO3

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 183862

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Xem đáp án

Na có tính khử mạnh nhất.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183863

Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là sắt (III) nitrat.      

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 183864

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

etylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183865

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất Fe(OH)3.  

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183866

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

Xem đáp án

Ca(OH)2 có pH > 7

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 183867

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Ag được điều chế bằng phương pháp thủy luyện

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183868

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

Xem đáp án

Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183869

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183871

Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

Xem đáp án

Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là SO2.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 183872

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch AgNO3.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 183873

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

Xem đáp án

HCl tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 183874

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 183875

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, Propen làm mất màu dung dịch Br2

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 183877

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là C17H33COONa

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 183878

Tên gọi của este HCOOCH3

Xem đáp án

Tên gọi của este HCOOCH3 là metyl fomat

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 183879

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?

Xem đáp án

KOH tác dụng được với Al(OH)3

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 183881

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 183884

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Các chất glucozo và saccarozo có dạng Cn(H2O)m nên:

nC = nO2 = 0,3

→ mH2O = m hỗn hợp - mC = 5,04 gam

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 183885

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

Xem đáp án

Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư → Dung dịch muối chứa Fe(NO3)3

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 183886

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 183887

Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

Xem đáp án

Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)

C2H5OH + Na  → C2H5ONa + 0,5H2

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 183888

Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 1,5H2

0,09                                            0,135

→ VH= 0,135.22,4 = 3,024 lít = 3024 ml

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 183889

Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là

Xem đáp án

Kim loại R hóa trị II nên nR = nH2 = 0,085

→ MR = 2,04 : 0,085 = 24

→ R là Mg

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 183890

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn chứa gần 98% chất X → X là xenlulozo (C6H10O5)n

Thủy phân X, thu được monosaccarit Y → Y là glucozo

Phát biểu đúng là: Y có tính chất của ancol đa chức.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 183891

Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{{\bar M}_X} = \frac{{3,28}}{{0,05}} = 65,6 \to {\rm{ HCOOC}}{{\rm{H}}_3}\\
 \to {m_{ancol}} = 3,28 + 0,05.40 - 0,05.68 = 1,88\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
12x{\rm{  +  2y  =  1,88 }} - {\rm{ 0,05}}{\rm{.16}}\\
y{\rm{ }} - {\rm{ x  =  0,05}}
\end{array} \right.\\
 \to y = 0,12 \to m = 2,16
\end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183896

Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{C_3}{H_7}OH\\
{C_{\bar n}}{H_{2\bar n{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} - {\rm{ }}2k}}{N_2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{C_3}{H_6}{H_2}O\\
{C_{\bar n}}{H_{2\bar n{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} - {\rm{ }}2k}}{N_2}
\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{O_2}}}{\rm{ =  1,5nC}}{{\rm{O}}_2}\\
{{\rm{n}}_{{O_2}}}{\rm{ =  0,67  >  0,42}}{\rm{.1,5}} \to {\rm{4  -  2k  >  0 }} \to {\rm{k  =  1 }}
\end{array} \right.\\
{\rm{0,1 (mol) E}}\left\{ \begin{array}{l}
{C_3}{H_7}OH{\rm{: x}}\\
{C_{\bar n}}{H_{2\bar n{\rm{ }} + {\rm{ 2 }}}}{N_2}:{\rm{ y}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:{\rm{ 0,42}}\\
{H_2}O\\
{N_2}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_E}:{\rm{ }}x + y = 0,1\\
BT(e):{\rm{ 18x  +  y(6\bar n  +  2)  =  2,68}}\\
{{\rm{n}}_{C{O_2}}}{\rm{: 3x  +  \bar ny  =  0,42 }}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,1\\
{\rm{6(3x  +  y\bar n)  +  2y  =  2,68}}\\
{\rm{3x  +  \bar ny  =  0,42 }}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
y = 0,08\\
x = 0,02\\
{\rm{\bar n  =  4,5}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{C_4}{H_{10}}{N_2}:0,04\\
{C_5}{H_{12}}{N_2}:0,04
\end{array} \right.\\
 \to \% Y = \frac{{0,04*100}}{{0,04*100 + 0,04*86 + 0,02*60}}*100\%  = 46,3\% 
\end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 183897

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{\rm{m(g)}}\left\{ \begin{array}{l}
\left. \begin{array}{l}
{C_{17}}{H_{35}}COOH\\
{C_{15}}{H_{31}}COOH
\end{array} \right\}{\rm{ x (mol)}}\\
Triglixerit{\rm{ no: y (mol)}}
\end{array} \right. \to 57,84{\rm{ (g)}}\left\{ \begin{array}{l}
{C_{17}}{H_{35}}COONa:{\rm{ a (mol)}}\\
{C_{15}}{H_{31}}COONa:{\rm{ b (mol)}}
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
3,48{\rm{ (mol) C}}{{\rm{O}}_2}\\
z{\rm{ (mol) }}{{\rm{H}}_2}O
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
3,48 - z = 2y\\
2x + 6y - z =  - 3\\
3,48.12 + 2z + 32x + 96y + 40(x + 3y) = 57,84 + 18x + 92y
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,08\\
y = 0,04\\
z = 3,4
\end{array} \right.\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
306a + 278b = 57,84\\
a + b = 0,2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a{\rm{  =  0,08}}\\
{\rm{b  =  0,12}}
\end{array} \right. \to {\rm{ }}\left. \begin{array}{l}
{C_{17}}{H_{35}}COO - C{H_2}\\
{\rm{                       |}}\\
{C_{15}}{H_{31}}COO - CH\\
{\rm{                       |}}\\
{C_{15}}{H_{31}}COO - C{H_2}
\end{array} \right\} \to {{\rm{m}}_X}{\rm{ =  0,04}}{\rm{.834  =  33,36 (g)}}
\end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 183898

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
 \to \bar R{\rm{  +  67  =  }}\frac{{26,42}}{{0,3}} \to \bar R = 21,06 \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COONa:{\rm{ 0,17 (mol)}}\\
{C_2}{H_5}COONa:{\rm{ 0,13 (mol)}}
\end{array} \right.\\
neste = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,1{\rm{ (mol) }} \to {\rm{neste}} = 0,1{\rm{ (mol)}}\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COOROOC{C_2}{H_5}:{\rm{ 0,1 (mol)}}\\
C{H_3}COO{R_1}{\rm{: 0,07 (mol)}}\\
{C_2}{H_5}COO{R_2}:{\rm{ 0,03 (mol)}}
\end{array} \right. \to 10,24{\rm{ (g)}}\left\{ \begin{array}{l}
R{(OH)_2}:{\rm{ 0,1 (mol)}}\\
{R_1}OH:{\rm{ 0,07 (mol)}}\\
{R_2}OH:{\rm{ 0,03 (mol)}}
\end{array} \right.\\
 \to 10R{\rm{  +  7}}{{\rm{R}}_1} + 3{R_2} = 514 \to R{\rm{   =  28; }}{{\rm{R}}_1}{\rm{   =  15; }}{{\rm{R}}_2}{\rm{  =  43}}\\
 \to Y:{C_2}{H_5}COO{C_3}{H_7} \to {{\rm{m}}_Y}{\rm{ =  0,03}}{\rm{.116  =  3,48 (g) }}
\end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 183899

Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là

Xem đáp án

Muối duy nhất có dạng Na2XO3 hoặc NaXO3. Xét TH muối là NaXO3 => 23 + X + 48 = 15,3/0,18 => X =14

2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3 2NaNO3

0,18    0,045                                    0,18

  H2O = (26,73 – 7,29 – 0,18.46 – 0,045.32)/18 = 0,54

Muối X có dạng R(NO3)n.mH2O → %O = 16(0,18*3 + 0,54)/26,73 = 64,65%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »