Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 202
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 202
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là CaCO3
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Na có tính khử mạnh nhất.
Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là
Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là sắt (III) nitrat.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
etylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất Fe(OH)3.
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Ag được điều chế bằng phương pháp thủy luyện
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là 6
Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là
Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là SO2.
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?
HCl tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Ở điều kiện thường, Propen làm mất màu dung dịch Br2
Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là
Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là 1
Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là C17H33COONa
Tên gọi của este HCOOCH3 là
Tên gọi của este HCOOCH3 là metyl fomat
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?
KOH tác dụng được với Al(OH)3
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
K là kim loại kiềm.
Phát biểu nào sau đây sai?
Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?
capron, nilon-6,6
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Các chất glucozo và saccarozo có dạng Cn(H2O)m nên:
nC = nO2 = 0,3
→ mH2O = m hỗn hợp - mC = 5,04 gam
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư → Dung dịch muối chứa Fe(NO3)3
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5H2
Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
0,09 0,135
→ VH2 = 0,135.22,4 = 3,024 lít = 3024 ml
Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là
Kim loại R hóa trị II nên nR = nH2 = 0,085
→ MR = 2,04 : 0,085 = 24
→ R là Mg
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn chứa gần 98% chất X → X là xenlulozo (C6H10O5)n
Thủy phân X, thu được monosaccarit Y → Y là glucozo
Phát biểu đúng là: Y có tính chất của ancol đa chức.
Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}
{{\bar M}_X} = \frac{{3,28}}{{0,05}} = 65,6 \to {\rm{ HCOOC}}{{\rm{H}}_3}\\
\to {m_{ancol}} = 3,28 + 0,05.40 - 0,05.68 = 1,88\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
12x{\rm{ + 2y = 1,88 }} - {\rm{ 0,05}}{\rm{.16}}\\
y{\rm{ }} - {\rm{ x = 0,05}}
\end{array} \right.\\
\to y = 0,12 \to m = 2,16
\end{array}\)
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Gọi a là số mol H2SO4 → nHCl = 2a → H+ = 4a (mol) → O = H2O = 2a (mol)
BTKL: 15,8 + 36,5.2a + 98a = 42,8 + 18*2a → a = 0,2 → m = 15,8 – 0,2.2.16 = 9,4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).
(c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).
(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).
(e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
(a) và (d)
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
Số phát biểu đúng là
(a), (c) và (d)
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau
(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
(a) và (b)
Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{C_3}{H_7}OH\\
{C_{\bar n}}{H_{2\bar n{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} - {\rm{ }}2k}}{N_2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{C_3}{H_6}{H_2}O\\
{C_{\bar n}}{H_{2\bar n{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} - {\rm{ }}2k}}{N_2}
\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{O_2}}}{\rm{ = 1,5nC}}{{\rm{O}}_2}\\
{{\rm{n}}_{{O_2}}}{\rm{ = 0,67 > 0,42}}{\rm{.1,5}} \to {\rm{4 - 2k > 0 }} \to {\rm{k = 1 }}
\end{array} \right.\\
{\rm{0,1 (mol) E}}\left\{ \begin{array}{l}
{C_3}{H_7}OH{\rm{: x}}\\
{C_{\bar n}}{H_{2\bar n{\rm{ }} + {\rm{ 2 }}}}{N_2}:{\rm{ y}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:{\rm{ 0,42}}\\
{H_2}O\\
{N_2}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_E}:{\rm{ }}x + y = 0,1\\
BT(e):{\rm{ 18x + y(6\bar n + 2) = 2,68}}\\
{{\rm{n}}_{C{O_2}}}{\rm{: 3x + \bar ny = 0,42 }}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,1\\
{\rm{6(3x + y\bar n) + 2y = 2,68}}\\
{\rm{3x + \bar ny = 0,42 }}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
y = 0,08\\
x = 0,02\\
{\rm{\bar n = 4,5}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{C_4}{H_{10}}{N_2}:0,04\\
{C_5}{H_{12}}{N_2}:0,04
\end{array} \right.\\
\to \% Y = \frac{{0,04*100}}{{0,04*100 + 0,04*86 + 0,02*60}}*100\% = 46,3\%
\end{array}\)
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
\(\begin{array}{l}
{\rm{m(g)}}\left\{ \begin{array}{l}
\left. \begin{array}{l}
{C_{17}}{H_{35}}COOH\\
{C_{15}}{H_{31}}COOH
\end{array} \right\}{\rm{ x (mol)}}\\
Triglixerit{\rm{ no: y (mol)}}
\end{array} \right. \to 57,84{\rm{ (g)}}\left\{ \begin{array}{l}
{C_{17}}{H_{35}}COONa:{\rm{ a (mol)}}\\
{C_{15}}{H_{31}}COONa:{\rm{ b (mol)}}
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
3,48{\rm{ (mol) C}}{{\rm{O}}_2}\\
z{\rm{ (mol) }}{{\rm{H}}_2}O
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
3,48 - z = 2y\\
2x + 6y - z = - 3\\
3,48.12 + 2z + 32x + 96y + 40(x + 3y) = 57,84 + 18x + 92y
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,08\\
y = 0,04\\
z = 3,4
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
306a + 278b = 57,84\\
a + b = 0,2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a{\rm{ = 0,08}}\\
{\rm{b = 0,12}}
\end{array} \right. \to {\rm{ }}\left. \begin{array}{l}
{C_{17}}{H_{35}}COO - C{H_2}\\
{\rm{ |}}\\
{C_{15}}{H_{31}}COO - CH\\
{\rm{ |}}\\
{C_{15}}{H_{31}}COO - C{H_2}
\end{array} \right\} \to {{\rm{m}}_X}{\rm{ = 0,04}}{\rm{.834 = 33,36 (g)}}
\end{array}\)
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là
\(\begin{array}{l}
\to \bar R{\rm{ + 67 = }}\frac{{26,42}}{{0,3}} \to \bar R = 21,06 \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COONa:{\rm{ 0,17 (mol)}}\\
{C_2}{H_5}COONa:{\rm{ 0,13 (mol)}}
\end{array} \right.\\
neste = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,1{\rm{ (mol) }} \to {\rm{neste}} = 0,1{\rm{ (mol)}}\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COOROOC{C_2}{H_5}:{\rm{ 0,1 (mol)}}\\
C{H_3}COO{R_1}{\rm{: 0,07 (mol)}}\\
{C_2}{H_5}COO{R_2}:{\rm{ 0,03 (mol)}}
\end{array} \right. \to 10,24{\rm{ (g)}}\left\{ \begin{array}{l}
R{(OH)_2}:{\rm{ 0,1 (mol)}}\\
{R_1}OH:{\rm{ 0,07 (mol)}}\\
{R_2}OH:{\rm{ 0,03 (mol)}}
\end{array} \right.\\
\to 10R{\rm{ + 7}}{{\rm{R}}_1} + 3{R_2} = 514 \to R{\rm{ = 28; }}{{\rm{R}}_1}{\rm{ = 15; }}{{\rm{R}}_2}{\rm{ = 43}}\\
\to Y:{C_2}{H_5}COO{C_3}{H_7} \to {{\rm{m}}_Y}{\rm{ = 0,03}}{\rm{.116 = 3,48 (g) }}
\end{array}\)
Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là
Muối duy nhất có dạng Na2XO3 hoặc NaXO3. Xét TH muối là NaXO3 => 23 + X + 48 = 15,3/0,18 => X =14
2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3 2NaNO3
0,18 0,045 0,18
H2O = (26,73 – 7,29 – 0,18.46 – 0,045.32)/18 = 0,54
Muối X có dạng R(NO3)n.mH2O → %O = 16(0,18*3 + 0,54)/26,73 = 64,65%
Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
Este 3 chức có phân tử khối nhỏ nhất là (HCOO)3C3H5 có M = 176 → E đơn chức, F 2 chức
E, F đều no, chỉ chứa chức este, có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O nên E là HCOOCH3
Y phản ứng được với HCl → Y là muối → X là ancol → Y là HCOONa; X là CH3OH; T là HCOOH
E và Z có cùng số nguyên tử C nên Z có 2 nguyên tử C → F là CH3OOC-COOCH3 → Z là (COONa)2