Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là
A. 46,35%
B. 37,5%.
C. 53,65%.
D. 62,5%.
Lời giải của giáo viên

Chọn đáp án B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
X:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:x{\rm{ mol}}\\
Y:{C_m}{H_{2m - 4}}{O_4}:y{\rm{ mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:0,43{\rm{ mol}}\\
{{\rm{H}}_2}O:0,32{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
→ x + 2y = 0,43 - 0,32 = 0,11
Có \({M_T} = 32 \Rightarrow T\) là CH3OH
\(46,6g{\rm{ E}}\left\{ \begin{array}{l}
X:{\rm{kx}}\,{\rm{mol}}\\
Y:{\rm{ ky mol}}
\end{array} \right.\) + 0,6 mol NaOH
\( \Rightarrow \left( {14n + 30} \right).kx + \left( {14m + 60} \right).ky = 46,6\)
\( \Rightarrow 14k.0,43 + 30k.0,11 = 46,6 \Rightarrow k = 5\)
\(Z:\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}OH:5x{\rm{ mol}}\\
{{\rm{H}}_2}O:200.88\% + 18.5.2y = \left( {176 + 180y} \right)g
\end{array} \right.\)
→ 32.5x + 176 + 180y = 188 + 2.(15,68 : 22,4).2
Từ (1), (2) suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 0,05\\
y = 0,03
\end{array} \right. \Rightarrow \% {n_Y} = \frac{{0,03}}{{0,08}}.100\% = 37,5\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin (+ NaOH) → X (+ HCl) → Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?
Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu hơn số proton?
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
Cho 3,25 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch chứa Al(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,15M; AgNO3 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị của a là