Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức X và một este tạo bởi axit no, đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X (MX < MY) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3, thu được 14,4 gam muối. Cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 3,09 gam hỗn hợp muối và ancol, biết Mancol < 50 và không điều chế trực tiếp được từ các chất vô cơ. Đốt cháy toàn bộ hai muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 2,016 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 28,5.
B. Công thức phân tử của este là C5H10O2.
C. Tỉ lệ mol hai muối của hai axit X và Y tương ứng là 2 : 1.
D. Phần trăm khối lượng của este trong E là 38,947%.
Lời giải của giáo viên
Dễ thấy 3,5 là trung bình cộng của 3 và 4
\(\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}COONa}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{7}}COONa}}=\frac{0,03}{2}=0,015mol\)
→ C sai vì tỉ lệ mol là 1:1.
→ trong m gam hay trong a gam E thì số mol axit = số mol este
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& X:{{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH \\
& Y:{{C}_{3}}{{H}_{7}}COOH \\
\end{align} \right.\Rightarrow E\left\{ \begin{align}
& {{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH \\
& {{C}_{3}}{{H}_{7}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \\
\end{align} \right.\xrightarrow{NaHC{{O}_{3}}}{{C}_{2}}{{H}_{5}}COONa\)
→ B sai vì CTPT là C6H12O2.
\(\Rightarrow \]trong m gam E có\[{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{7}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{7}}COONa}}=\frac{14,4}{96}=0,15mol\)
\(\Rightarrow m=0,15.74+0,15.116=28,5\,gam\Rightarrow \) A đúng
\(%{{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{7}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}}}=\frac{0,15.116.100%}{28,5}=61,053%\Rightarrow \) D sai
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol KOH, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) \(X+2NaOH\to {{X}_{1}}+2{{X}_{2}}\)
(b) \({{X}_{1}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to {{X}_{3}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\)
(c) \(n{{X}_{3}}+n{{X}_{4}}\to poli\left( etylen\,t\text{er}ephtalat \right)+2n{{H}_{2}}O\)
(d) \({{X}_{2}}+CO\to {{X}_{5}}\)
(e) \({{X}_{4}}+2{{X}_{5}}\rightleftarrows {{X}_{6}}+2{{H}_{2}}O\)
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt vào: Na, dung dịch NaOH (đun nóng), dung dịch NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là