Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 7,84.
D. 8,96.
Lời giải của giáo viên
Đặt CTTQ của X là CnH2n + 2 – 2k (a mol).
Khi cho X tác dụng Br2 thì: (14n + 2 – 2k).a = 6,32 (1) và ka = 0,12 (2)
Khi đốt cháy X thì: nX : nCO2 = 0,1 : 0,22 → n = 2,2 .
Thay vào n vào (1), (2) suy ra: a = 0,2 và k = 0,6
Trong 0,1 mol X có: nO2 = 3,5.0,1 = 0,35 mol → V = 7,84 (l)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt (III)?
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là
Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là
Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là
Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì
Khi làm lạnh đột ngột chất X được “Nước đá khô”. Công thức của X là
Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là