Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đã được đốt nóng. Sau phản ứng thu được 64 gam chất rắn Y và 11,2 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
A. 70,4.
B. 75,25.
C. 56,00.
D. 65,75.
Lời giải của giáo viên
Sử dụng phương pháp đường chéo, ta tính được số mol CO và CO2 lần lượt là 0,1 và 0,4 mol.
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng: mhh = mY + mO với nO = nCO2 = 0,4(mol) → m = 70,4 (gam).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các loại tơ dưới đây, loại nào là tơ nhân tạo:
Cho các cặp chất:
(1) dung dịch FeCl3 và Ag.
(2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3.
(3) S và H2SO4 (đặc, nóng).
(4) CaO và H2O
(5) dung dịch NH3 + CrO3.
(6) S và dung dịch H2SO4 loãng.
Số cặp chất có xảy ra phản ứng là
Dãy trong đó tất cả các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là
Số đồng phân là amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N là
Cho các oxit: CrO, Al2O3, ZnO, Cr2O3, CuO, CrO3. Số oxit tan trong dung dịch HCl, không tan trong dung dịch NaOH là:
Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lit khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:
Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được là
Lượng cồn 90o thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột (cho DC2H5OH = 0,8 g/ml và hiệu suất 80%) là:
Cho các chất: C2H5NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4), O2N-C6H4NH2 (5). Tính bazơ của các chất giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là
Cho các cặp chất sau:
(1) FeCl3 + H2S
(2) CuCl2 + H2S
(3) Fe3O4 + HCl
(4) Fe3O4 + H2SO4 đặc
(5) Fe3O4 + H2SO4 loãng
(6) CuS + HNO3
Số cặp chất phản ứng tạo ra chất kết tủa là
Cho m gam ancol X no đơn chức mạch hở bậc I đi qua CuO (dư) đã được đốt nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđro là 19. Giá trị của m là