Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
A. 32,4 gam.
B. 16,2 gam.
C. 21,6 gam.
D. 54 gam.
Lời giải của giáo viên
Do đốt cháy hỗn hợp thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên các chất đều no, đơn chức, mạch hở.
Coi hỗn hợp gồm CnH2nO (a mol) và CmH2mO2 (b mol) (vì axit và este là đồng phân của nhau)
+ nX = a + b = 0,2 (1)
+ nO(X) = a + 2b = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,525.2 + 0,525 - 0,625.2 = 0,325 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,075 và y = 0,125
BTNT "C": 0,075n + 0,125m = 0,525 => 3n + 5m = 21
Biện luận thấy nghiệm n = 2, m = 3 thỏa mãn
Vậy anđehit là CH3CHO
=> nAg = 2nCH3CHO = 0,15 mol
=> mAg = 0,15.108 = 16,2 gam
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của N trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) thu được anđehit Y (acnol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là?
Có các cặp dung dịch riêng biệt đựng trong dung dịch mất nhãn:
(1) glucozo, fructozo
(2) glucozo, saccarozo
(3) saccarozo, fructozo
(4) glucozo, glixerol
Dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào?
Công thức cấu tạo thu gọn của chất có tên glyxin là
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Chất A có phần trăm các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100 gam/mol. A vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là?
Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây?
Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
Cho các loại hợp chất: muối amoni của axit cacboxylic (X), amin (Y), este của aminoaxit (Z), aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?