Hợp chất hữu cơ X có dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,04 mol X bằng 0,34 mol khí O2 thu đuọc 0,44 mol hỗn hợp gồm các khí và hơi. Mặt khác 0,05 mol X tác dụng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa vuợt quá 10,8 gam. số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Lời giải của giáo viên
nCO2 = 0,04n và nH2O = 0,02m → nO2 dư = 0,44 – 0,04n – 0,02m
Bảo toàn O: 0,04 + 0,34.2 = 0,04n.2 + 0,02m + 2(0,44 – 0,04n – 0,02m)
→ m = 8 → X là CnH8O
nO2 dư = 0,44 – 0,04n – 0,02m ≥ 0 → n ≤ 7
Khi nX = 0,05 thì m rắn > 10,8 nên X không thể là andehit no, đơn chức.
Vậy X là andehit có nối 3 đầu mạch.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a bằng.
Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử?
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là:
Cho sơ đồ sau:
\(MC{O_3} → MO + C{O_2}\)
\(MO + {H_2}O \to M{\left( {OH} \right)_2}\)
\(M{\left( {OH} \right)_{2{\rm{ d}}}} + Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \to MC{O_3} + BaC{O_3} + {H_2}O\)
Vậy MCO3 là:
Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M-M-Gly, được tạo từ các α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cân dùng vừa đủ 21,92 gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho dãy gồm các chất: CH3COOH; C2H5OH; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là
Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị m ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nuớc.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, AI2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa là:
Phân kali clorua đuợc sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng
X là một hợp chất hữu cơ có dạng: (H2N)xCnHm(COOH)y. Biết rằng 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 38,2 gam muối, số đồng phân cấu tạo của X là
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng đẻ ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?