Lời giải của giáo viên
Loại Al và Cr vì không tác dụng với HNO3 đặc nguội.
Loại Cu vì không tác dụng với CuSO4 → Chọn Mg ⇒ Chọn A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các chất: FeS, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCO3, Fe(NO3)2. Số chất bằng một phản ứng có thể tạo ra Fe2O3 là
Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,09 mol 1 hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào?
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:
+ X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
+ Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
+ Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (biết mX = 4,625mO) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b gam muối trung hòa 1,12 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối của T so với H2 bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch Z đến khi kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl2 vào một nửa dung dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của b là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(b) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(c) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(d) Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(e) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Ala–Lys là 2.
(f) Protein là một loại thức ăn quan trọng với con người.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là . Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là
Đipeptit X có công thức \(N{H_2}C{H_2}CONHCH(C{H_3})COOH\) . Tên gọi của X là
Đốt hỗn hợp Fe và Cu trong bình chứa khí clo dư, thu được sản phẩm muối gồm
Theo WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hãy cho biết nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+ là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2. Số chất X thỏa mãn là
Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 34 gam hổn hợp X gồm một axit hai chức và hai axit đơn chức (đều mạch hở), rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 110 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 47,2 gam. Cho 17 gam X tác dụng với hết với dung dịch NaHCO3 dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam, đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,425 mol. Giá trị của m là