Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 189568

Đốt hỗn hợp Fe và Cu trong bình chứa khí clo dư, thu được sản phẩm muối gồm

Xem đáp án

Đốt hỗn hợp Fe và Cu trong bình chứa khí clo dư, thu được sản phẩm muối gồm FeCl3 và CuCl2.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 189570

Chất béo là trieste của axit béo với

Xem đáp án

Chất béo là trieste của axit béo với glixerol.

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 189571

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?

Xem đáp án

Axit làm quỳ tím hoá đỏ

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 189572

Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bào vệ các tàu thép ngoài việc sơn bỏ vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là

Xem đáp án

Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bào vệ các tàu thép ngoài việc sơn bỏ vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là kẽm (Zn)

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 189573

Crom không tác dụng được với chất khí hoặc dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Crom không tác dụng được với NaOH loãng.  

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 189574

Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt?

Xem đáp án

Hematit đỏ có thành phần chính chứa sắt (III) oxit.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 189575

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Fructozơ có phản ứng tráng bạc

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 189576

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. 

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 189577

Chất nào sau đây không phải là polime?

Xem đáp án

Tristearin không phải là polime

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 189578

Phản ứng nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

2NaHCO3  → Na2O + 2CO2 + H2O.

→ Sai → Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 189579

Đipeptit X có công thức \(N{H_2}C{H_2}CONHCH(C{H_3})COOH\) . Tên gọi của X

Xem đáp án

Tên gọi của X là Gly-Ala.  

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189580

Cho 100ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng thu được 2,5 gam muối khan. Mặt khác lấy 100 gam dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Ta có nNaOH : nX = 0,02 : 0,02= 1: 1 → amino axit chứa 1 nhóm COOH

Bảo toàn khối lượng → mX = 2,5 + 0,02. 18 - 0,02. 40 = 2, 06 gam → MX = 103 → (Đến đây có thể chọn luôn đáp án A)

Ta có trong 100 gam dung dịch có 20,6 gam X → nX = 0,2 mol

→ nX : nHCl = 0,2 : 0,2 = 1:1 → X chứa 1 nhóm NH2

X có dạng NH2-R-COOH có M = 103 → R= 42 (C3H6)

Vậy X có công thức NH2-C3H6-COOH.

Đáp án A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 189581

Lên men 2,025kg khoai tây chứa 80% tinh bột. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa đem nung nóng dung dịch thu được 200g kết tủa nữa. Hiệu suất quá trình lên men là

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng : (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

khi đun nóng dung dịch tạo thêm kết tủa => chứng tỏ có Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

→ nCO2 = nCaCO3 bđ + 2nCa(HCO3)2 = 4,5 + 2.2 = 8,5 mol

→ ntinh bột = 4,25/n mol → mtinh bột (Thực) = 688,5 g = 0,6885 kg

Mà : mTinh bột lý thuyết = 2,025.80% = 1,62 kg

→ H% = 42,5%

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 189584

Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên.

Phản ứng nào sau đây có thể phù hợp với sơ đồ điều chế chất Y?

Xem đáp án

Đọc thí nghiệm: phản ứng trong dung dịch X cần nhiệt độ; sản phẩm tạo thành Y là hợp chất hữu cơ, dễ bay hơi và ngưng tụ trong nước đá lạnh

Chỉ có đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 189586

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án

Loại Al và Cr vì không tác dụng với HNO3 đặc nguội.

Loại Cu vì không tác dụng với CuSO4 → Chọn Mg  Chọn A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 189587

Nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Al là kim loại lưỡng tính → Sai

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 189588

Theo WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hãy cho biết nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+

Xem đáp án

Mẫu nước A: Có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước →  Trong 1 lít nước có chứa 0,04 mg Pb2+ < 0,05 mg/lít → Mẫu nước không bị ô nhiễm.

Mẫu nước B: Có 0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước→ Trong 1 lít nước có chứa 0,053 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít →Mẫu nước bị ô nhiễm nhẹ.

Mẫu nước C: Có 0,2 mg Pb2+ trong 2 lít nước →Trong 1 lít nước có chứa 0, 1 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít→ Mẫu nước bị ô nhiễm nặng.

Mẫu nước D: Có 0,5 mg Pb2+ trong 4 lít nước→ Trong l lít nước có chứa 0,125 mg Pb2+  > 0,05 mg/lít → Mẫu nước bị ô nhiễm nặng nhất trong số các mẫu trên.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 189589

Trong các chất: FeS, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCO3, Fe(NO3)2. Số chất bằng một phản ứng có thể tạo ra Fe2O3

Xem đáp án

Những chất mà bằng một phản ứng tạo Fe2O3

FeS + O2 → Fe2O3                

Fe(OH)2 + O2 + H2O →  Fe2O3           

Fe(OH)3 →   Fe2O3

FeCO3  + O2 → Fe2O3             

Fe(NO3)2 →   Fe2O3

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 189591

Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là . Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là

Xem đáp án

Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l} O{H^ - }:4\;mol\\ B{a^{2 + }}:2\;mol\\ HC{O_3}^ - :2\;mol\\ {K^ + } \end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l} O{H^ - } + HC{O_3}^ - \to C{O_3}^{2 - } + {H_2}O\\ B{a^{2 + }} + C{O_3}^{2 - } \to BaC{O_3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} BaC{O_3}\\ KOH \end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l} O{H^ - }:4\;mol\\ B{a^{2 + }}:2\;mol\\ HC{O_3}^ - :2\;mol\\ {K^ + } \end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l} O{H^ - } + HC{O_3}^ - \to C{O_3}^{2 - } + {H_2}O\\ B{a^{2 + }} + C{O_3}^{2 - } \to BaC{O_3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} BaC{O_3}\\ KOH \end{array} \right.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 189593

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) C6H12O6 (glucozo) → 2X1 + 2CO2

(2) X1 + X2 ⇔ X3 + mH2O

(3) Y(C7H10O4) + 2H2O → X1 + X2 + X4

(4) X4 + H2 →  X1

Phát biểu nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

\((1)\;{C_6}{H_{12}}{O_6}\;(glucozo) \to 2{C_2}{H_5}OH\;({X_1}) + 2C{O_2}\)

\((2){C_2}{H_5}OH\;({X_1}) + {X_2} \Leftrightarrow {X_3} + {H_2}O\)

\((3)Y({C_7}{H_{10}}{O_4}) + 2{H_2}O \to {C_2}{H_5}OH\;({X_1}) + C{H_2}{(C{\rm{OOH)}}_2}\;({X_2}) + C{H_3}CHO\;({X_4})\)

\((4)\;C{H_3}CHO\;({X_4}) + {H_2} \to \;{C_2}{H_5}OH\;({X_1})\)

A. Sai, Nhiệt độ sôi của X4 thấp hơn của X1.               

B. Sai, Hợp chất Y không có đồng phân hình học.

C. Sai, Phân tử X2 có 4 nguyên tử hiđro.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 189594

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.    

(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2.

(3) Cho Na vào dung dịch FeCl3.                             

(4) Cho hỗn hợp rắn CrO3 và Ba vào nước.

(5) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4.                     

(6) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được Ca(HCO3)2.

(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2 tạo phức [Cu(NH3)4](OH)2.

(3) Cho Na vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa Fe(OH)3.

(4) Cho hỗn hợp rắn CrO3 và Ba vào nước thu được kết tủa BaCrO4.

(5) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4 thu được kết tủa BaSO4.                        

(6) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được hỗn hợp kết tủa là Ag, AgCl.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 189596

Đốt cháy hoàn toàn 34 gam hổn hợp X gồm một axit hai chức và hai axit đơn chức (đều mạch hở), rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 110 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 47,2 gam. Cho 17 gam X tác dụng với hết với dung dịch NaHCO3 dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Ta có: mdd giảm\({m_{CaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,8\;mol\)

mà  \(m = 12{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} + 16{n_O} \Rightarrow {n_O} = 1,2\,mol\)

Khi cho 17 gam X tác dụng với NaHCO3 thì: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{{n_O}}}{2} = 0,3\;mol \Rightarrow V = 6,72\;(l)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 189597

Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V và a lần lượt là

Xem đáp án

Đọc ngay từ giả thiết đồ thị biểu diễn: dung dịch X chứa 0,25 moi Al3+ và 0,1 mol H+.

Quá trình: đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: .

Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:

BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:

Theo đó, ta có AM = 3EM " (0,1V-0,1) = 3a " 0,1V - 3a = 0,l                           (1).

Lại có, AC = 4 × 0,25 = 1 mà AN = 0,3V - 0,1 và NC = NF = ME = a

Suy ra: (0,3V - 0,1) + a = 1 " 0,3V + a = l,l                                                     (2)

Giải hệ các phương trình ta được: V = 3,4 và a = 0,08.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 189599

Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(n_{NO}=0,05, \ n_{NaOH}=0,23\)

+ TH1: Y còn H+

\(Y \begin{cases} Fe^{3+}: \ a \\ H^+: \ b \end{cases} \\ \rightarrow 3a+b=0,23 \\ n_{HCl \ pu}=0,1-b \\ 4H^++NO_3^-+3e \rightarrow NO+2H_2O \\ \rightarrow n_{NO}=\dfrac{n_{H^+}}{4}=\dfrac{0,1-b}{4} \\ \rightarrow \text{Bao toan e co } 3a=3.0,05+3.\dfrac{0,1-b}{4} \\ \rightarrow a=0,07, \ b=0,02 \\ \rightarrow m=0,07.56=3,92 \\ \rightarrow B\)

+ TH2: H+ hết

\(Y \begin{cases} Fe^{2+}: x \\ Fe^{3+}:y \end{cases} \\ \rightarrow 2x+3y=0,23 \\ \text{Bao toan e co } 2x+3y=0,05.3+\dfrac{0,1}{4}.3=0,225 \\ \rightarrow \text{ Vo ly } \\ \rightarrow B\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 189600

Cho dung dịch X chứa x mol HCl; dung dịch Y chứa y mol hỗn hợp gồm KHCO3 và K2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Nếu cho từ từ đến hết X vào Y thì thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu cho từ từ đến hết Y vào X thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của (x + y) là

Xem đáp án

Dung dịch Y gồm KHCO3 (2a mol) và K2CO3 (a mol).

Khi cho từ từ X vào Y thì: a = x – 0,05 (1)

Khi cho từ từ T vào X thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,15\\ {n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 1:2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\\ {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,1 \end{array} \right. \Rightarrow x = 0,05.2 + 0,05 = 0,2\)

Thay x vào (1) suy ra a = 0,15 ⇒ x + y = 0,65.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 189601

Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam, đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,425 mol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Tại thời điểm t (s) ta có: \({n_{{O_2}}} = 0,15 - {n_{C{l_2}}} = 0,06\;mol \Rightarrow {n_{e\;(1)}} = 0,42\;mol\)

Tại thời điểm 2t (s) ta có: \({n_{e\;(2)}} = 0,84\;mol \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}} = 0,425 - 0,09\\ 2.0,09 + 4{n_{{O_2}}} = 0,84 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}}} = 0,17\;mol\\ {n_{{O_2}}} = 0,165\;mol \end{array} \right.\)

 

\({n_M} = \frac{{0,84 - 0,17.2}}{2} = 0,25\;mol \Rightarrow {M_{MS{O_4}.5{H_2}O}} = 245 \Rightarrow {M_M} = 59 \Rightarrow m = \frac{{0,42}}{2}.59 = 12,39\;(g)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 189602

Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:

     + X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.

     + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.

     + Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z lần lượt là CH3COOH, HOCH2CHO và HCOOCH3.

A. Sai, Z có nhiệt độ sôi thấp hơn X.                           

B. Sai, Y là hợp chất hữu cơ tạp chức.

D. Sai, Dung dịch chất Fomalin (chứa HCHO) dùng ngâm xác động vật.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189604

Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (biết mX = 4,625mO) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b gam muối trung hòa 1,12 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối của T so với H2 bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch Z đến khi kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl2 vào một nửa dung dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của b là

Xem đáp án

Hỗn hợp khí gồm H2 (0,03 mol) và NO (0,02 mol)

Dung dịch Z chứa Al3+, Mg2+, Fe3+, NH4+, Na+ và SO42–.

Khi cho BaCl2 vào dung dịch Z thì:  \({n_{SO_4^{2 - }}} = {n_{NaH{\rm{S}}{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,45\;mol\)

Khi cho KOH tới dư vào dung dịch Z thì:  \(3{n_{A{l^{3 + }}}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 0,42\)

Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch Z ta được:  \(3{n_{A{l^{3 + }}}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 0,42\)

\({n_{NH_4^ + }} = {n_{NaN{O_3}}} - {n_{NO}} = 0,01\;mol{n_{{H_2}O}} = 0,5{n_{NaH{\rm{S}}{O_4}}} - 2{n_{NH_4^ + }} = 0,205\;mol\)

Sử dụng bảo toàn nguyên tố O, ta tính được: m =8,51 (g)

Tiếp tục sử dụng bảo toàn khối lượng thì giá trị b cần tìm là  60,71 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189605

Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,09 mol 1 hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào?

Xem đáp án

- Khi đốt cháy X, áp dụng BTKL và BTNT O ta có: mX = 11,88 (g) và nO(X) = 0,26 mol

- Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_{O(X)}}}}{4} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,13\;mol\)⇒ mancol = mb.tăng = 5,98 (g) ⇒ Mancol = 46: C2H5OH

- Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH dư = nNaOH – 0,5nX = 0,17 mol

- Gọi A là este đơn chức (a mol) và B là este hai chức (b mol)

- Vì khi nung Y chỉ thu được 1 hiđrocacbon duy nhất nên A có dạng RCOOC2H5B là R’(COOC2H5)2

với  \(\left\{ \begin{array}{l} 2a + 4b = 0,26\\ a + b = 0,09 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05\;mol\\ b = 0,04\;mol \end{array} \right.\) và R = R’ + 1

→ 0,05.(R’+ 1 + 73) + 0,04.(R’ + 146) = 11,88 ⇒ R’ = 26 (-CH=CH-)

Vậy A là CH2=CHCOOC2H5 có %m =  42,1 %

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 189606

Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mạch hở (MX < MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2, thu được 0,26 mol khí CO2. Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Từ các dữ kiện của đề bài, ta suy ra X có dạng là RCOOR’ và Y là H2N-CH2-COOR’

Nhận thấy: mmuối > mE nên R’ < 23 ⇒ R’ là -CH3 nên ancol duy nhất đó là CH3OH

 mE + 40nE = mmuối + 32nE ⇒ nE = 0,08 mol

Khi đốt cháy hoàn toàn E, áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta tính được:  nH2O = 0,27 mol

Khi đó ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l} \overline C = 3,25\\ \overline H = 6,75 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} X:C{H_2} = CH - COO - C{H_3}\;(0,02\;mol)\\ Y:{H_2}N - C{H_2} - COO - C{H_3}\;(0,06\;mol) \end{array} \right. \Rightarrow \% {m_X} = 24,36\% \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »