Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cu là
Ag có tính khử yếu hơn Cu
Đáp án A
Đốt hỗn hợp Fe và Cu trong bình chứa khí clo dư, thu được sản phẩm muối gồm
Đốt hỗn hợp Fe và Cu trong bình chứa khí clo dư, thu được sản phẩm muối gồm FeCl3 và CuCl2.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là
Thành phần chính của khí thiên nhiên là Metan.
Đáp án A
Chất béo là trieste của axit béo với
Chất béo là trieste của axit béo với glixerol.
Đáp án D
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?
Axit làm quỳ tím hoá đỏ
Đáp án C
Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bào vệ các tàu thép ngoài việc sơn bỏ vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là
Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bào vệ các tàu thép ngoài việc sơn bỏ vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là kẽm (Zn)
Đáp án D
Crom không tác dụng được với chất khí hoặc dung dịch nào sau đây?
Crom không tác dụng được với NaOH loãng.
Đáp án C
Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt?
Hematit đỏ có thành phần chính chứa sắt (III) oxit.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Fructozơ có phản ứng tráng bạc
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
Đáp án C
Chất nào sau đây không phải là polime?
Tristearin không phải là polime
Đáp án A
Phản ứng nào sau đây viết sai?
2NaHCO3 → Na2O + 2CO2 + H2O.
→ Sai → Đáp án B
Đipeptit X có công thức \(N{H_2}C{H_2}CONHCH(C{H_3})COOH\) . Tên gọi của X là
Tên gọi của X là Gly-Ala.
Đáp án B
Cho 100ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng thu được 2,5 gam muối khan. Mặt khác lấy 100 gam dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là
Ta có nNaOH : nX = 0,02 : 0,02= 1: 1 → amino axit chứa 1 nhóm COOH
Bảo toàn khối lượng → mX = 2,5 + 0,02. 18 - 0,02. 40 = 2, 06 gam → MX = 103 → (Đến đây có thể chọn luôn đáp án A)
Ta có trong 100 gam dung dịch có 20,6 gam X → nX = 0,2 mol
→ nX : nHCl = 0,2 : 0,2 = 1:1 → X chứa 1 nhóm NH2
X có dạng NH2-R-COOH có M = 103 → R= 42 (C3H6)
Vậy X có công thức NH2-C3H6-COOH.
Đáp án A.
Lên men 2,025kg khoai tây chứa 80% tinh bột. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa đem nung nóng dung dịch thu được 200g kết tủa nữa. Hiệu suất quá trình lên men là
Sơ đồ phản ứng : (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2
khi đun nóng dung dịch tạo thêm kết tủa => chứng tỏ có Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 bđ + 2nCa(HCO3)2 = 4,5 + 2.2 = 8,5 mol
→ ntinh bột = 4,25/n mol → mtinh bột (Thực) = 688,5 g = 0,6885 kg
Mà : mTinh bột lý thuyết = 2,025.80% = 1,62 kg
→ H% = 42,5%
Cho dãy các chất sau: etyl butirat, alanin, xenlulozơ, ancol benzylic và phenol. Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là
Chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là etyl butirat.
Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl và a mol CuCl2, phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt không đổi. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám lên thanh sắt. Giá trị của a là:
Vì sau khối lượng thanh sắt không đổi nên mtăng = mgiảm ⇒ 0,1.56 = (64 – 56).a ⇒ a =
Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên.
Phản ứng nào sau đây có thể phù hợp với sơ đồ điều chế chất Y?
Đọc thí nghiệm: phản ứng trong dung dịch X cần nhiệt độ; sản phẩm tạo thành Y là hợp chất hữu cơ, dễ bay hơi và ngưng tụ trong nước đá lạnh
Chỉ có đáp án A
Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein và 50 ml dung dịch NaOH aM, thấy dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên, đến khi mất màu hồng thì cần 25 ml dung dịch HCl đó. Giá trị của a là
Số mol H+ = 0,0025 mol → số mol NaOH = 0,0025 mol → a = 0,05 M.
Đáp án D
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Loại Al và Cr vì không tác dụng với HNO3 đặc nguội.
Loại Cu vì không tác dụng với CuSO4 → Chọn Mg ⇒ Chọn A
Nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
Al là kim loại lưỡng tính → Sai
Đáp án C
Theo WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hãy cho biết nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+ là
Mẫu nước A: Có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước → Trong 1 lít nước có chứa 0,04 mg Pb2+ < 0,05 mg/lít → Mẫu nước không bị ô nhiễm.
Mẫu nước B: Có 0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước→ Trong 1 lít nước có chứa 0,053 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít →Mẫu nước bị ô nhiễm nhẹ.
Mẫu nước C: Có 0,2 mg Pb2+ trong 2 lít nước →Trong 1 lít nước có chứa 0, 1 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít→ Mẫu nước bị ô nhiễm nặng.
Mẫu nước D: Có 0,5 mg Pb2+ trong 4 lít nước→ Trong l lít nước có chứa 0,125 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít → Mẫu nước bị ô nhiễm nặng nhất trong số các mẫu trên.
Trong các chất: FeS, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCO3, Fe(NO3)2. Số chất bằng một phản ứng có thể tạo ra Fe2O3 là
Những chất mà bằng một phản ứng tạo Fe2O3 là
FeS + O2 → Fe2O3
Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe2O3
Fe(OH)3 → Fe2O3
FeCO3 + O2 → Fe2O3
Fe(NO3)2 → Fe2O3
Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2. Số chất X thỏa mãn là
X tác dụng với Na và có 2 nguyên tử C trong phân tử Þ X có thể là: CH3-CH2-OH ; HO-CH2-CH2-OH ; CH3-COOH ; HOOC-COOH
Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là . Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} O{H^ - }:4\;mol\\ B{a^{2 + }}:2\;mol\\ HC{O_3}^ - :2\;mol\\ {K^ + } \end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l} O{H^ - } + HC{O_3}^ - \to C{O_3}^{2 - } + {H_2}O\\ B{a^{2 + }} + C{O_3}^{2 - } \to BaC{O_3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} BaC{O_3}\\ KOH \end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l} O{H^ - }:4\;mol\\ B{a^{2 + }}:2\;mol\\ HC{O_3}^ - :2\;mol\\ {K^ + } \end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l} O{H^ - } + HC{O_3}^ - \to C{O_3}^{2 - } + {H_2}O\\ B{a^{2 + }} + C{O_3}^{2 - } \to BaC{O_3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} BaC{O_3}\\ KOH \end{array} \right.\)
Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong 100 gam chất béo có 89 gam tristearin và 11 gam axit stearic.
Vậy muối thu được là C17H35COONa : 0,33873 mol ⇒ m = 103,65 gam.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) C6H12O6 (glucozo) → 2X1 + 2CO2
(2) X1 + X2 ⇔ X3 + mH2O
(3) Y(C7H10O4) + 2H2O → X1 + X2 + X4
(4) X4 + H2 → X1
Phát biểu nào sau đây đúng?
\((1)\;{C_6}{H_{12}}{O_6}\;(glucozo) \to 2{C_2}{H_5}OH\;({X_1}) + 2C{O_2}\)
\((2){C_2}{H_5}OH\;({X_1}) + {X_2} \Leftrightarrow {X_3} + {H_2}O\)
\((3)Y({C_7}{H_{10}}{O_4}) + 2{H_2}O \to {C_2}{H_5}OH\;({X_1}) + C{H_2}{(C{\rm{OOH)}}_2}\;({X_2}) + C{H_3}CHO\;({X_4})\)
\((4)\;C{H_3}CHO\;({X_4}) + {H_2} \to \;{C_2}{H_5}OH\;({X_1})\)
A. Sai, Nhiệt độ sôi của X4 thấp hơn của X1.
B. Sai, Hợp chất Y không có đồng phân hình học.
C. Sai, Phân tử X2 có 4 nguyên tử hiđro.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2.
(3) Cho Na vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho hỗn hợp rắn CrO3 và Ba vào nước.
(5) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(6) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được Ca(HCO3)2.
(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2 tạo phức [Cu(NH3)4](OH)2.
(3) Cho Na vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa Fe(OH)3.
(4) Cho hỗn hợp rắn CrO3 và Ba vào nước thu được kết tủa BaCrO4.
(5) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4 thu được kết tủa BaSO4.
(6) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được hỗn hợp kết tủa là Ag, AgCl.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được Al2O3 tạo thành Al và khí CO2.
(d) Gang xám chủ yếu được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,…
(e) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị oxi hoá tạo ra khí O2.
(c) Sai, Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được Al2O3.
Đốt cháy hoàn toàn 34 gam hổn hợp X gồm một axit hai chức và hai axit đơn chức (đều mạch hở), rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 110 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 47,2 gam. Cho 17 gam X tác dụng với hết với dung dịch NaHCO3 dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Ta có: mdd giảm = \({m_{CaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} - {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,8\;mol\)
mà \(m = 12{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} + 16{n_O} \Rightarrow {n_O} = 1,2\,mol\)
Khi cho 17 gam X tác dụng với NaHCO3 thì: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{{n_O}}}{2} = 0,3\;mol \Rightarrow V = 6,72\;(l)\)
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
Đọc ngay từ giả thiết đồ thị biểu diễn: dung dịch X chứa 0,25 moi Al3+ và 0,1 mol H+.
Quá trình: đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: .
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
Theo đó, ta có AM = 3EM " (0,1V-0,1) = 3a " 0,1V - 3a = 0,l (1).
Lại có, AC = 4 × 0,25 = 1 mà AN = 0,3V - 0,1 và NC = NF = ME = a
Suy ra: (0,3V - 0,1) + a = 1 " 0,3V + a = l,l (2)
Giải hệ các phương trình ta được: V = 3,4 và a = 0,08.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(b) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(c) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(d) Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(e) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Ala–Lys là 2.
(f) Protein là một loại thức ăn quan trọng với con người.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(d) Sai, Thủy phân este đơn chức mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và có thể có hoặc không có ancol.
(e) Sai, Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Ala–Lys là 3
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
\(n_{NO}=0,05, \ n_{NaOH}=0,23\)
+ TH1: Y còn H+ dư
\(Y \begin{cases} Fe^{3+}: \ a \\ H^+: \ b \end{cases} \\ \rightarrow 3a+b=0,23 \\ n_{HCl \ pu}=0,1-b \\ 4H^++NO_3^-+3e \rightarrow NO+2H_2O \\ \rightarrow n_{NO}=\dfrac{n_{H^+}}{4}=\dfrac{0,1-b}{4} \\ \rightarrow \text{Bao toan e co } 3a=3.0,05+3.\dfrac{0,1-b}{4} \\ \rightarrow a=0,07, \ b=0,02 \\ \rightarrow m=0,07.56=3,92 \\ \rightarrow B\)
+ TH2: H+ hết
\(Y \begin{cases} Fe^{2+}: x \\ Fe^{3+}:y \end{cases} \\ \rightarrow 2x+3y=0,23 \\ \text{Bao toan e co } 2x+3y=0,05.3+\dfrac{0,1}{4}.3=0,225 \\ \rightarrow \text{ Vo ly } \\ \rightarrow B\)
Cho dung dịch X chứa x mol HCl; dung dịch Y chứa y mol hỗn hợp gồm KHCO3 và K2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Nếu cho từ từ đến hết X vào Y thì thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu cho từ từ đến hết Y vào X thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của (x + y) là
Dung dịch Y gồm KHCO3 (2a mol) và K2CO3 (a mol).
Khi cho từ từ X vào Y thì: a = x – 0,05 (1)
Khi cho từ từ T vào X thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,15\\ {n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 1:2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\\ {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,1 \end{array} \right. \Rightarrow x = 0,05.2 + 0,05 = 0,2\)
Thay x vào (1) suy ra a = 0,15 ⇒ x + y = 0,65.
Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam, đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,425 mol. Giá trị của m là
Tại thời điểm t (s) ta có: \({n_{{O_2}}} = 0,15 - {n_{C{l_2}}} = 0,06\;mol \Rightarrow {n_{e\;(1)}} = 0,42\;mol\)
Tại thời điểm 2t (s) ta có: \({n_{e\;(2)}} = 0,84\;mol \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}} = 0,425 - 0,09\\ 2.0,09 + 4{n_{{O_2}}} = 0,84 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}}} = 0,17\;mol\\ {n_{{O_2}}} = 0,165\;mol \end{array} \right.\)
\({n_M} = \frac{{0,84 - 0,17.2}}{2} = 0,25\;mol \Rightarrow {M_{MS{O_4}.5{H_2}O}} = 245 \Rightarrow {M_M} = 59 \Rightarrow m = \frac{{0,42}}{2}.59 = 12,39\;(g)\)
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:
+ X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
+ Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
+ Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các chất X, Y, Z lần lượt là CH3COOH, HOCH2CHO và HCOOCH3.
A. Sai, Z có nhiệt độ sôi thấp hơn X.
B. Sai, Y là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Sai, Dung dịch chất Fomalin (chứa HCHO) dùng ngâm xác động vật.
Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:
Cho các phát biểu sau:
(1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy.
(2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3.
(3) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.
(4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt.
(5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng, phản ứng nhiệt nhôm cần làm nóng ban đầu để mồi cho phản ứng xảy ra
(4) Đúng
(5) Đúng
Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (biết mX = 4,625mO) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b gam muối trung hòa 1,12 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối của T so với H2 bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch Z đến khi kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl2 vào một nửa dung dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của b là
Hỗn hợp khí gồm H2 (0,03 mol) và NO (0,02 mol)
Dung dịch Z chứa Al3+, Mg2+, Fe3+, NH4+, Na+ và SO42–.
Khi cho BaCl2 vào dung dịch Z thì: \({n_{SO_4^{2 - }}} = {n_{NaH{\rm{S}}{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,45\;mol\)
Khi cho KOH tới dư vào dung dịch Z thì: \(3{n_{A{l^{3 + }}}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 0,42\)
Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch Z ta được: \(3{n_{A{l^{3 + }}}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 0,42\)
\({n_{NH_4^ + }} = {n_{NaN{O_3}}} - {n_{NO}} = 0,01\;mol{n_{{H_2}O}} = 0,5{n_{NaH{\rm{S}}{O_4}}} - 2{n_{NH_4^ + }} = 0,205\;mol\)
Sử dụng bảo toàn nguyên tố O, ta tính được: m =8,51 (g)
Tiếp tục sử dụng bảo toàn khối lượng thì giá trị b cần tìm là 60,71 gam
Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,09 mol 1 hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào?
- Khi đốt cháy X, áp dụng BTKL và BTNT O ta có: mX = 11,88 (g) và nO(X) = 0,26 mol
- Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_{O(X)}}}}{4} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,13\;mol\)⇒ mancol = mb.tăng = 5,98 (g) ⇒ Mancol = 46: C2H5OH
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH dư = nNaOH – 0,5nX = 0,17 mol
- Gọi A là este đơn chức (a mol) và B là este hai chức (b mol)
- Vì khi nung Y chỉ thu được 1 hiđrocacbon duy nhất nên A có dạng RCOOC2H5 và B là R’(COOC2H5)2
với \(\left\{ \begin{array}{l} 2a + 4b = 0,26\\ a + b = 0,09 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05\;mol\\ b = 0,04\;mol \end{array} \right.\) và R = R’ + 1
→ 0,05.(R’+ 1 + 73) + 0,04.(R’ + 146) = 11,88 ⇒ R’ = 26 (-CH=CH-)
Vậy A là CH2=CHCOOC2H5 có %m = 42,1 %
Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mạch hở (MX < MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2, thu được 0,26 mol khí CO2. Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Từ các dữ kiện của đề bài, ta suy ra X có dạng là RCOOR’ và Y là H2N-CH2-COOR’
Nhận thấy: mmuối > mE nên R’ < 23 ⇒ R’ là -CH3 nên ancol duy nhất đó là CH3OH
mE + 40nE = mmuối + 32nE ⇒ nE = 0,08 mol
Khi đốt cháy hoàn toàn E, áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta tính được: nH2O = 0,27 mol
Khi đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \overline C = 3,25\\ \overline H = 6,75 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} X:C{H_2} = CH - COO - C{H_3}\;(0,02\;mol)\\ Y:{H_2}N - C{H_2} - COO - C{H_3}\;(0,06\;mol) \end{array} \right. \Rightarrow \% {m_X} = 24,36\% \)
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-