Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Loại Al và Cr vì không tác dụng với HNO3 đặc nguội.
Loại Cu vì không tác dụng với CuSO4 → Chọn Mg
⇒ Chọn A
Nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
Là kim loại lưỡng tính → Đáp án C
Theo WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hãy cho biết nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+ là
Mẫu nước A: Có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước → Trong 1 lít nước có chứa 0,04 mg Pb2+ < 0,05 mg/lít → Mẫu nước không bị ô nhiễm.
Mẫu nước B: Có 0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước→ Trong 1 lít nước có chứa 0,053 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít →Mẫu nước bị ô nhiễm nhẹ.
Mẫu nước C: Có 0,2 mg Pb2+ trong 2 lít nước →Trong 1 lít nước có chứa 0, 1 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít→ Mẫu nước bị ô nhiễm nặng.
Mẫu nước D: Có 0,5 mg Pb2+ trong 4 lít nước→ Trong l lít nước có chứa 0,125 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít → Mẫu nước bị ô nhiễm nặng nhất trong số các mẫu trên.
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH2OH cùng bậc
Đáp án C
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây?
Đáp án B: thỏa mãn do khi NaOH dư sẽ hòa tan kết tủa Al(OH)3
Loại tơ nào sau đây thuộc loại polieste?
Tơ lapsan thuộc loại polieste
Đáp án D
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa vàng?
BaCl2 + K2CrO4 → KCl + BaCrO4
Sắt(II) clorua không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Sắt (II) clorua không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Fomalin không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Đáp án A
Trong khí quyển có các chất sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những chất nào là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại phổ biến?
Những chất gây ăn mòn kim loại là những chất có hoạt động hóa học mạnh và dễ phản ứng với kim loại ở điều kiện nhiệt độ thường.
Vì Ar, CO2 và N2 là các chất hầu như trơ ở điều kiện nhiệt độ thường nên chúng không gây ăn mòn kim loại phổ biến.
O2 và H2O là tác nhân oxh mạnh \(\Rightarrow\) Gây ăn mòn kim loại phổ biến.
O2 + 2H2O + 4e \(\rightarrow\) 4OH–.
Este nào sau đây không được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol tương ứng?
Vì Este (RCOOR') ở đáp án B có gốc R' là vinyl nên không thể điều chế trực tiếp este này từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?
Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong SiO2.
Đáp án B
Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,2M loãng. Giá trị của V là
nFe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol → nO(oxit) = 4nFe3O4 = 0,04 mol
Phản ứng của axit với oxit bazo có thể hiểu là: 2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 2nO(oxit) = 0,08 mol
BTNT "H" → nH2SO4 = 0,5nH+ = 0,04 mol → V = 0,04 : 0,2 = 0,2 lít
Cho hỗn hợp gồm kim loại M và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nM = nAl = x; nH2 = 0,25 mol
Nếu M là kim loại kiềm: x + 3x = 0,25.2
→ x = 0,125
nAl(OH)3 = x → mAl(OH)3 = 9,75 gam
→ x = 0,1 mol
nAl(OH)3 = x → mAl(OH)3 = 7,8 gam
Cho dãy các chất sau: toluen, buta-1,3-đien, stiren, axetanđehit và axit acrylic. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là
Chất trong dãy làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là buta-1,3-đien, stiren, axetanđehit và axit acrylic.
Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X có thể là polime nào dưới đây?
Công thức của các polime như sau Polipropilen: [CH2-CH(CH3)]n. Tinh bột: (C6H10O5)n.
Polistiren: [CH2-CH(C6H5)]n , Poli(vinyl clorua): (CH2-CHCl)n
Nhận thấy chỉ có polipropilen khi đốt cháy thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1
[CH2-CH(CH3)]n + 4,5nO2 → 3nCO2 + 3nH2O
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Đặt nGly = x; nGlu = y
X + HCl → muối + nước
Áp dụng bảo toàn khối lượng
→ m = 37,4 gam
Cho hình ảnh về các loại thực vật sau:
Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong hình A, B, C, D lần lượt là
Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong hình A, B, C, D lần lượt là Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.
Đáp án B
Các dung dịch dưới đây có cùng nồng độ là 0,1M. Giá trị pH của dung dịch nào là nhỏ nhất?
CM Ba(OH)2 = 0,1M → [OH-] = 0,1 x 2 = 0,2M
→ pOH = 0,699 → pH = 14 - 0,699 = 13,301
CM H2SO4 = 0,1M → [H+] = 0,1 x 2 = 0,2M → pH = 0,699.
CM HCl = 0,1M → [H+] = 0,1M → pH = 1.
CM NaOH = 0,1M → [OH-] = 0,1M → pOH = 1 → pH = 13
→ Chọn B.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch
Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch màu xanh lam và màu tím.
Đáp án A
Cho dãy các chất: Na, CuO, Na2CO3, Fe(NO3)3 và BaS. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng, dư là
Chất tác dụng được với dung dịch HCl loãng, dư là Na, CuO, Na2CO3, BaS.
X và Y có công thức phân tử là C4H9O2N. X và Y đều không làm mất màu nước brom. Khi cho X tác dụng với NaOH thì X tạo ra muối X1 và vô cơ X2. Khi cho Y tác dụng với NaOH thì thu được muối Y1 và chất hữu cơ Y2. X1 và Y1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Các chất X2 và Y2 là
Theo đề X là H2N-C3H6-COOH và Y là H2N-C2H4-COO-CH3
⇒ Các chất X2 và Y2 là H2O và CH3OH.
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và FeCl3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa hai muối. Cation kim loại có trong dung dịch Y là
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại
→ Cation kim loại có trong dung dịch Y là Al3+.
Đáp án A
X là este hai chức có công thức phân tử là C5H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của X là
Các đồng phân của X thoả mãn là: CH3-OOC-COO-C2H5 ; CH2(COOCH3)2 ; CH3-COO-CH2-COO-CH3; CH3COO-CH2-OOCCH3.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat: 2NO3- → 2NO2- + O2 và 4NO3- → 2O2- + 4NO2 + O2
Khi cho Z vào nước: 2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3
\( \left\{ \begin{array}{l} N{O_2}:x\;mol\\ {O_2}:y\;mol \end{array} \right. \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}}} = 46x + 32y + 112,5 - 0,8 ; {n_{HN{O_3}}} = x\;mol \Rightarrow 0,125 = \frac{{63x}}{{46x + 32y + 111,7}}\;(1)\) \).
\(y = \frac{1}{4}x + 0,025\;(2)\)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,25; y = 0,0875
và \({m_X} = 10 + {m_Z} = 24,3\)
Và \({n_{{O_2}\;(NaN{O_3})}} = 0,0875 - \frac{1}{4}.0,25 = 0,025\;mol \Rightarrow {n_{NaN{O_3}}} = 0,05\;mol \Rightarrow \% {m_{NaN{O_3}}} = 17,49\% \)
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m + 1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
\(\left\{ \begin{array}{l} {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}:x\,mol\\ {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}:y\;mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,1\\ 2x.2 + 2y = 0,25 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,025\\ y = 0,075 \end{array} \right. \Rightarrow m = 20,7\;(g)\)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.
(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.
(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.
(d) X3 → X4 + H2O.
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2C2H5OH (X3) + 2CO2.
(d) C2H5OH (X3) → C2H4 (X4) + H2O.
(b) CH2=C(COONa)2 (X1) + 2NaOH → C2H4 (X4) + 2Na2CO3.
(a) CH2=C(COOC2H5)2 (X) + 2NaOH → CH2=C(COONa)2 (X1) + 2C2H5OH (X3).
A. Sai, X1 không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Sai, X có công thức phân tử là C8H12O4.
D. Sai, Nhiệt độ sôi của X4 nhỏ hơn X3.
Cho các phản ứng sau:
(1) AgNO3 (to) →
(2) Si + NaOH + H2O→
(3) CuO + NH3 (to) →
(4) FeS2 + O2 (to) →
(5) C + CO2 →
(6) Al2O3 ( đpnc) →
Số phản ứng mà sản phẩm tạo thành có đơn chất khí là
(1) 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
(2) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(3) CuO + NH3 → Cu + N2 + H2O
(4) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
(5) C + CO2 → 2CO
(6) 2Al2O3 → 4Al + 3O2
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm (Al) là kim loại nhẹ và phổ biến trong vỏ trái đất.
(b) Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng kali cho cây trồng.
(c) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao, thu được natri oxit và khi cacbonic.
(d) Để làm sạch cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn.
(e) Crom(III) oxit được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
(b) Sai, Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng photpho cho cây trồng.
(c) Sai, Muối Na2CO3 bền không bị nhiệt phân.
Thực hiện phản ứng craking butan, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A (gồm ankan và anken). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu tối đa 0,075 mol Br2 trong CCl4. Hiện suất của phản ứng cracking butan là
Đốt cháy A cũng chính là đốt cháy butan \( \Rightarrow {n_{{C_4}{H_{10}}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,1\;mol\)
Khi cho A tác dụng với Br2 thì: \({n_{anken}} = 0,075\;mol \Rightarrow H = \frac{{0,075}}{{0,1}}.100\% = 75\% \)
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2:
Giá trị của x và y tương ứng là
Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3- → CO32- + H2O rồi Ba2+ + CO32- → BaCO3
Tại V = 0,1 lít → \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05 \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 0,1\;mol \Rightarrow {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,05 + y = 0,1 \Rightarrow y = 0,05\)
Tại V = 0,3 lít → \( {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15 \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 0,3\,mol \Rightarrow {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,2\;mol\;( = y)\)
Cho các mệnh đề sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(d) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(e) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
(f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số mệnh đề đúng là
(d) Sai,Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
\(\left\{ \begin{array}{l}
CuS{O_4}\\
KCl
\end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l}
\mathop \to \limits^{t(s)} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{Anot:C{l_2}\;(a\;mol);{O_2}(b\;mol)}\\
{Catot:Cu\;(0,16\;mol) \to {n_e} = 0,32 \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a + b = 0,1}\\
{2a + 4b = 0,32}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 0,04}\\
{b = 0,06}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.\\
\mathop \to \limits^{2t(s)} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{Anot:C{l_2}\;(0,04\;mol)\;;{O_2}(x\;mol)}\\
{Catot:Cu\;(0,24\;mol)\;;{H_2}}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.\)
Tại thời điểm là 2t(s) ta có: \({n_e} = 0,64 \to x = 0,14 \to V = 4,032\;(l)\)
và m = \({m_{CuS{O_4}}} + {\rm{ }}{{\rm{m}}_{KCl}} = 44,36\;(g)\)
Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được H2O và a mol CO2.Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y trên thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị của a là
\({n_{ - COONa\left( {muoi} \right)}} = {n_{NaOH}} = 0,09\;mol \Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,045\;mol\)
\({m_Y} + {m_{{O_2}}} = {m_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {\rm{ }}44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 14,65\;(1)\)
\(2{n_{ - COONa}} + 2{n_{{O_2}}} = 3{n_{N{a_2}C{O_3}}} + 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\) \( \Rightarrow 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 0,705{\rm{ (2)}}\)
Từ (1), (2) suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_2}}}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,245}\\
{{n_{{H_2}O}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,215{\mkern 1mu} }
\end{array}} \right.\)
Gọi số C trong ancol là t ⇒ nC(ancol) = 0,9t
\({n_{C{O_2}}} = {n_{C\;\left( Y \right)}} + {n_{C\;(ancol)}} = \;0,29 + 0,9t\)
Khi t = 1 thì nCO2 = 0,38 mol thỏa mãn.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
Giả sử Ba2+ hết lúc đó \({n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,25\;\)mol
Giả sử dung dịch X có chứa HCO3–, CO32–. Khi nhỏ từ từ X vào dung dịch HCl thì:
\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,25\\ {n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,35 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - \;p}} = 0,15\;mol\\ {n_{C{O_3}^{2 - }\;p}} = 0,1\;mol \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = \frac{3}{2}\)
Trong dung dịch X gồm Na+ (0,2 mol), K+ (0,255 mol), HCO3– (3x mol), CO32– (2x mol).
x = 0,065 mol → \({n_{C{O_2}}} = {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{BaC{O_3}}} = 0,425\;mol \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 9,52\,(l)\)
Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là
Loại câu A và B vì kết BaSO4 không tan.
Giả sử V = 22400 ml ⇒ nH+ = 0,2 mol
Nếu hai chất đó nằm ở câu C thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Al{O_2}^ - }} = {n_{{H^ + }\;(1)}}\\ 4{n_{Al{O_2}^ - }} = {n_{{H^ + }\;(2)}} \end{array} \right.\) (không thoả mãn)
Nếu hai chất đó là \(\left\{ \begin{array}{l} NaOH:x\\ NaAl{O_2}:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 2\\ x + 4y = 3,4.2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,4\\ y = 1,6 \end{array} \right.\) (thoả mãn)
Cho các bước ở thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
(2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Nhận định nào sau đây là sai?
(1) Anilin không tan trong nước, nặng hơn nước nên chìm xuống.
(2) Dung dịch trong suốt do tạo muối tan:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
(3) Anilin được tái tạo nên dung dịch lại vẩn đục
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
→ phát biểu C sai
Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} + {n_Y} = 0,12\\ 2{n_X} + 3{n_Y} = 0,285 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,075\\ {n_Y} = 0,045 \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{5}{3}\)
Khi đốt cháy E \(\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n - 2}}{O_4}:5x\;mol\\ {C_m}{H_{2m - 10}}{O_6}:3x\;mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} (14n + 62).5x + (14m + 86).3x = 17,02\\ 5xn + 3xm = 0,81 \end{array} \right. \Rightarrow x = 0,01\)
với m = 12 ⇒ n = 9 ⇒ X là CH3COO-C3H6-OOCC3H7 và Y là (C2H3COO)3C3H5
Hỗn hợp muối gồm CH3COONa (0,075); C3H7COONa (0,075) và C2H3COONa (0,135) ⇒ m = 27,09 (g).
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl (a), KNO3 (0,05) và NaNO3 (0,1).
+ Theo đề bài ta có \( {n_{N{H_4}^ + }} = {n_{KN{O_3}}} + {n_{NaN{O_3}}} + 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} - 2{n_{{N_2}}} - {n_{NO}} = 0,025\,mol {n_{HCl}} = 2{n_O} + 10{n_{N{H_4}^ + }} + 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{{N_2}O}} \to a = 0,016025m + 1,25\,(1)\)
Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2
+ Xét dung dịch sau phản ứng chứa Ba2+, Na+ (0,1 mol), K+ (0,05 mol), Cl- (a mol)
+ Áp dụng BTĐT cho dung dịch sau phản ứng ta có \({n_{B{a^{2 + }}}} = 0,5({n_{C{l^ - }}} - {n_{{K^ + }}} - {n_{N{a^ + }}}) = 0,5a - 0,075\)
+ Xét hỗn hợp kết tủa ta có \({n_{O{H^ - }{\rm{ (trong k\^e t tua)}}}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} - {n_{N{H_4}^ + }} = a - 0,175\)
\({m_ \downarrow } = {m_{{M^{n + }}}} + 17{n_{O{H^ - }}} \to 56,375 = 0,8718m + 0,0375.64 + 17(a - 0,175) \to 0,8718m + 17a = 56,95\,(2)\)
Giải hệ (1) và (2) ta có m = 31,2 gam
Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ta có: nmắt xích (Y) = 2nN2 = 0,12 mol ⇒ neste = nNaOH – n mắt xích (Y) = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
X:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:0,02\;molnC{O_2} + (n - 1){H_2}O\\
Y:{C_m}{H_{2m + 2 - k}}{N_k}{O_{k + 1}}:\frac{{0,12}}{k}\;molmC{O_2} + (m + 1 - 0,5k){H_2}O
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_X} + (0,5k - 1){n_Y}\) \( \Leftrightarrow 0,04 = 0,02 + (0,5k - 1)\frac{{0,12}}{k} \Rightarrow k = 3\)
\({n_{C{O_2}}} = 0,02n + 0,04m = 0,38\) với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{n = 5}\\
{m = 7}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
X:C{H_2} = C(C{H_3})C{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\;(0,02\;mol)\\
Y:{(Gly)_2}Ala\;(0,04\;mol)
\end{array} \right.\)
A. Giá trị của m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g).
B. Y chỉ có 1 gốc Ala ⇒ Sai.
C. %mX = 0,02.100/10,12 = 19,76%.
D. \({n_{{H_2}O}} = {n_Y} = 0,04{\rm{ }}mol\;;{\rm{ }}{n_{C{H_3}OH}} = {n_X} = 0,02{\rm{ }}mol\)
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-