Lời giải của giáo viên
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGobGaamyyamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaadoeacaWG % pbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicdacaGGSa % GaaGimaiaaiwdacaGG7aGaamOBamaaBaaaleaacaWGlbGaamisaiaa % doeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaic % dacaGGSaGaaGimaiaaiEdacaaI1aGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGa % amisaiaadoeacaWGSbaabeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymai % aaikdacaaI1aaaaa!5414! {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,05;{n_{KHC{O_3}}} = 0,075;{n_{HCl}} = 0,125\)
Dễ thấy \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGUbWaaSbaaSqaaiaad6eacaWGHbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGa % am4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaaGcbaGaamOBam % aaBaaaleaacaWGlbGaamisaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaioda % aeqaaaWcbeaaaaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaikdaaeaacaaIZaaaai % abgkziUcaa!463A! \frac{{{n_{N{a_2}C{O_3}}}}}{{{n_{KHC{O_3}}}}} = \frac{2}{3} \to \) Đặt 2a,3x là số mol Na2CO3, KHCO3 đã phản ứng.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadIeacaWGdbGaamiBaaqabaGccqGH9aqpcaaIYaGa % aiOlaiaaikdacaWG4bGaey4kaSIaaG4maiaadIhacqGH9aqpcaaIWa % GaaiilaiaaigdacaaIYaGaaGynaiabgkziUkaadIhacqGH9aqpdaWc % aaqaaiaaigdaaeaacaaI1aGaaGOnaaaaaeaacqGHsgIRcaWGUbWaaS % baaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiab % g2da9iaaikdacaWG4bGaey4kaSIaaG4maiaadIhacqGH9aqpdaWcaa % qaaiaaiwdaaeaacaaI1aGaaGOnaaaacqGHsgIRcaWGwbGaeyypa0Ja % aGOmaaaaaa!5E2E! \begin{gathered} {n_{HCl}} = 2.2x + 3x = 0,125 \to x = \frac{1}{{56}} \hfill \\ \to {n_{C{O_2}}} = 2x + 3x = \frac{5}{{56}} \to V = 2 \hfill \\ \end{gathered} \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp E gồm các axit béo và triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam E trong O2, thu được 0,39 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Cho m1 gam E tác dụng vừa đủ với 22,5 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch G. Cô cạn G, thu được m2 gam hỗn hợp muối C15H31COONa và C17H35COONa. Giá trị của m2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng hỗn hợp
Hiện nay, không khí nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm kim loại X, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Ở điều kiện thường, kim loại X là chất lỏng, dễ bay hơi. Kim loại X là
Trong các ion sau, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là
Cho a mol este E đơn chức tác dụng vừa đủ với 16 gam dung dịch NaOH 10%, thu được 19,2 gam dung dịch G chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (Ni, t°) thu được sobitol.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước.
(d) Thủy phân saccarozơ trong dung dịch kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là
Cho 1,5 gam glyxin tác dụng với 10 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được dung dịch X. Làm bay hơi cẩn thận X, thu được tối đa m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
NaOH không tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?