Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh Hà Nội lần 2
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh Hà Nội lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Polime nào sau đây dùng sản xuất chất dẻo?
Poli(vinyl clorua) dùng làm chất dẻo
Trong công nghiệp, kim loại Mg được điều chế bằng phương pháp
kim loại kiềm, kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Trong các ion sau, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Na+
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc II?
Amin bậc II có dạng R1-NH-R2
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
FeO sắt có số oxi hóa +2
Kim loại Fe tan được trong dung dịch nào sau đây?
Kim loại Fe tan được trong dung dịch FeCl3.
Ở nhiệt độ cao, Al(OH)3 bị phân hủy thành
Ở nhiệt độ cao, Al(OH)3 bị phân hủy thành H2O và Al2O3.
Kim loại nào sau đây được dùng chế tạo tế bào quang điện?
Cs được dùng chế tạo tế bào quang điện
Hiện nay, không khí nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm kim loại X, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Ở điều kiện thường, kim loại X là chất lỏng, dễ bay hơi. Kim loại X là
Hg là kim loại ở thể lỏng, dễ bay hơi
Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành
Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành H2O và CO2.
Chất nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch?
Ca(HCO3)2 chỉ tồn tại trong dung dịch
NaOH không tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?
NaOH không tác dụng với Na2SO4.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu hồng?
Glu có 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 làm quỳ tím chuyển hồng
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với H2O?
Be không phản ứng với nước
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
muối NaCl là chất điện li mạnh
Công thức phân tử của saccarozơ là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.
Chất nào say đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, dư?
FeO trong đó sắt có số oxi hóa chưa cao nên bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng
Phân tử chất nào sau đây không có liên kết pi?
Propan - ankan trong phân tử không có liên kết pi
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là
Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Cho 1,5 gam glyxin tác dụng với 10 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được dung dịch X. Làm bay hơi cẩn thận X, thu được tối đa m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
nGly = 0,02; nKOH = 0,015 → nnước = 0,015
mrắn = mGly + mKOH - mnước = 2,07
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M, ở catot thu được 4,8 gam kim loại M và ở anot thu được 4,48 lít khí. Kim loại M là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaamiBamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaikdacaGGUaaaaa!3DA4! {n_{C{l_2}}} = 0,2.\) Kim loại M hóa trị x:
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaadaWcaa % qaaiaaisdacaGGSaGaaGioaiaadIhaaeaacaWGnbaaaiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGOmaiaac6cacaaIYaGaeyOKH4Qaamytaiabg2da9i % aaigdacaaIYaGaamiEaaqaaiabgkziUkaadIhacqGH9aqpcaaIYaGa % aiilaiaad2eacqGH9aqpcaaIYaGaaGinaiaacQdacaWGnbGaam4zaa % aaaa!5003! \begin{gathered} \frac{{4,8x}}{M} = 0,2.2 \to M = 12x \hfill \\ \to x = 2,M = 24:Mg \hfill \\ \end{gathered} \)
Nung hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M, thu được dung dịch muối trung hòa. Giá trị của V là
nAl = 0,1 và nFeO = 0,15
Y + H2SO4 → Al3+ (0,1), Fe2+ (0,15) bảo toàn điện tích \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGtbGaam4tamaaDaaameaacaaI0aaabaGaaGOm % aiabgkHiTaaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiodaaaa!407F! \to {n_{SO_4^{2 - }}} = 0,3\)
→ V = 300 ml
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng hỗn hợp
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng hỗn hợp axit terephtalic và hexametylenđiamin.
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (Ni, t°) thu được sobitol.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước.
(d) Thủy phân saccarozơ trong dung dịch kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Sai, khử glucozơ
(c) Đúng
(d) Sai, saccarozơ bị thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm.
Trong các thí nghiệm:
(a) Ngâm thanh Fe trong dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí CO2 qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là
(a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(b) CO + Fe2O3 → Fe + CO2
(c) Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O
(d) Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGdb % WaaSbaaSqaaiaaigdacaaIYaaabeaakiaadIeadaWgaaWcbaGaaGOm % aiaaikdaaeqaaOGaam4tamaaBaaaleaacaaIXaGaaGymaaqabaGccq % GHRaWkcaWGibWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaOGaam4taiabgkziUkaa % isdacaWGdbWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaOGaamisamaaBaaaleaaca % aI1aaabeaakiaad+eacaWGibGaey4kaSIaaGinaiaadoeacaWGpbWa % aSbaaSqaaiaaikdaaeqaaaGcbaGaaG4maiaaisdacaaIYaGaaiOlai % aac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGa % aiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6caca % GGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaa % c6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaaI0aGaaiOlaiaaisdacaaI2aaaba % GaaGOnaiaaiAdacaGGUaGaaGOmaiaaiwdacaGGLaGaaiOlaiaac6ca % caGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlai % aac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGa % aiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaamyBaaqaaiabgk % ziUkaad2gadaWgaaWcbaGaam4qamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaa % dIeadaWgaaadbaGaaGynaaqabaWccaWGpbGaamisaaqabaGccqGH9a % qpdaWcaaqaaiaaiAdacaaIWaGaaiyjaiaac6cacaaI2aGaaGOnaiaa % c6cacaaIYaGaaGynaiaacwcacaGGUaGaaGinaiaac6cacaaI0aGaaG % OnaaqaaiaaiodacaaI0aGaaGOmaaaacqGH9aqpcaaI1aGaaiilaiaa % iodacaaIYaGaaGOnaiaaiodacaWGRbGaam4zaaqaaiabgkziUkaadA % facqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiwdacaGGSaGaaG4maiaaikdacaaI2aGa % aG4maaqaaiaaicdacaGGSaGaaGioaiaac6cacaaI0aGaaGimaiaacw % caaaGaeyypa0JaaGymaiaaiAdacaGGSaGaaGOnaaaaaa!AAE4! \begin{gathered} {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O \to 4{C_2}{H_5}OH + 4C{O_2} \hfill \\ 342.............................4.46 \hfill \\ 66.25\% ........................m \hfill \\ \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{60\% .66.25\% .4.46}}{{342}} = 5,3263kg \hfill \\ \to V = \frac{{5,3263}}{{0,8.40\% }} = 16,6 \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO nung nóng, thu được Al và Cu.
(c) Ngâm thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4, có xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng: NaCl + H2O → H2 + Cl2 + NaOH
(b) Sai, thu được Al2O3 và Cu: CuO + CO → Cu + CO2
(c) Đúng, cặp điện cực Zn-Cu
(d) Đúng: FeCl2 + AgNO3 dư → AgCl + Ag + Fe(NO3)3
Phát biểu nào sau đây đúng?
Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính.
Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 – 5 giọt dung dịch X vào ống nghiệm trên, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 – 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
glucozo tham gia phản ứng tráng bạc
Một loại phân lân supephotphat đơn có chứa 31,31% Ca(H2PO4)2 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa photpho), được sản xuất từ quặng photphorit. Độ dinh dưỡng của phân lân là
Lấy 100 gam phân
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHsg % IRcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGHbWaaeWaaeaacaWGibWaaSba % aWqaaiaaikdaaeqaaSGaamiuaiaad+eadaWgaaadbaGaaGinaaqaba % aaliaawIcacaGLPaaadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0JaaG4maiaaigdacaGGSaGaaG4maiaaigdaaeaacaWGUbWaaSbaaS % qaaiaadcfadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbWaaSbaaWqaaiaa % iwdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaadg % gadaqadaqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGqbGaam4t % amaaBaaameaacaaI0aaabeaaaSGaayjkaiaawMcaamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiodacaaIXaGaaiil % aiaaiodacaaIXaaabaGaaGOmaiaaiodacaaI0aaaaaaaaa!5CA1! \begin{gathered} \to {m_{Ca{{\left( {{H_2}P{O_4}} \right)}_2}}} = 31,31 \hfill \\ {n_{{P_2}{O_5}}} = {n_{Ca{{\left( {{H_2}P{O_4}} \right)}_2}}} = \frac{{31,31}}{{234}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Độ dinh dưỡng = %P2O5 = 19%
Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol; MX < MY < 246). Đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam E thu được 0,32 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn 9,38 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và hỗn hợp T gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,08 mol CO2. Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbWaaeWaaeaacaWGfbaacaGLOaGaayzkaaaabeaakiab % g2da9maalaaabaGaamyBamaaBaaaleaacaWGfbaabeaakiabgkHiTi % aad2gadaWgaaWcbaGaam4qaaqabaGccqGHsislcaWGTbWaaSbaaSqa % aiaadIeaaeqaaaGcbaGaaGymaiaaiAdaaaGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIZaGaaGOmaaaa!486B! {n_{O\left( E \right)}} = \frac{{{m_E} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,32\)
Dễ thấy E có nC = nO và mE < 246 nên E chứa các chất dạng C2H4O2, C4H6O4, C8H10O8
Sản phẩm thủy phân chỉ có 1 ancol và hỗn hợp muối nên:
TH1: E gồm HCOOCH3 (a) và (COOCH3)2 (b)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIYaGaamyyaiabgUcaRiaaisdacaWGIbGaeyypa0JaaGimai % aacYcacaaIZaGaaGOmaaaa!42C1! {n_{C{O_2}}} = 2a + 4b = 0,32\)
mE = 60a + 118b = 9,38
Vô nghiệm, loại.
TH2: E gồm (HCOO)2C2H4 (a) và HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-CH2-CH2-OOC-H (b)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaI0aGaamyyaiabgUcaRiaaiIdacaWGIbGaeyypa0JaaGimai % aacYcacaaIZaGaaGOmaaaa!42C7! {n_{C{O_2}}} = 4a + 8b = 0,32\)
mE = 118a + 234b = 9,38
→ a = 0,02; b = 0,03 Thỏa mãn
Vậy Y có 10H.
Nhỏ rất từ từ 125 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 250 ml dung dịch HCl 0,5M đồng thời khuấy đều, sau phản ứng thu được V lít CO2. Giá trị của V là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGobGaamyyamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaadoeacaWG % pbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicdacaGGSa % GaaGimaiaaiwdacaGG7aGaamOBamaaBaaaleaacaWGlbGaamisaiaa % doeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaic % dacaGGSaGaaGimaiaaiEdacaaI1aGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGa % amisaiaadoeacaWGSbaabeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymai % aaikdacaaI1aaaaa!5414! {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,05;{n_{KHC{O_3}}} = 0,075;{n_{HCl}} = 0,125\)
Dễ thấy \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGUbWaaSbaaSqaaiaad6eacaWGHbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGa % am4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaaGcbaGaamOBam % aaBaaaleaacaWGlbGaamisaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaioda % aeqaaaWcbeaaaaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaikdaaeaacaaIZaaaai % abgkziUcaa!463A! \frac{{{n_{N{a_2}C{O_3}}}}}{{{n_{KHC{O_3}}}}} = \frac{2}{3} \to \) Đặt 2a,3x là số mol Na2CO3, KHCO3 đã phản ứng.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadIeacaWGdbGaamiBaaqabaGccqGH9aqpcaaIYaGa % aiOlaiaaikdacaWG4bGaey4kaSIaaG4maiaadIhacqGH9aqpcaaIWa % GaaiilaiaaigdacaaIYaGaaGynaiabgkziUkaadIhacqGH9aqpdaWc % aaqaaiaaigdaaeaacaaI1aGaaGOnaaaaaeaacqGHsgIRcaWGUbWaaS % baaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiab % g2da9iaaikdacaWG4bGaey4kaSIaaG4maiaadIhacqGH9aqpdaWcaa % qaaiaaiwdaaeaacaaI1aGaaGOnaaaacqGHsgIRcaWGwbGaeyypa0Ja % aGOmaaaaaa!5E2E! \begin{gathered} {n_{HCl}} = 2.2x + 3x = 0,125 \to x = \frac{1}{{56}} \hfill \\ \to {n_{C{O_2}}} = 2x + 3x = \frac{5}{{56}} \to V = 2 \hfill \\ \end{gathered} \)
Hỗn hợp G gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z bằng 10. Cho 0,3 mol G tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Làm bay hơi F, thu được 71,52 gam hỗn hợp muối khan của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của Z trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
nNaOH = 0,72
Số \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOtaiabg2 % da9maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyaiaad+eacaWG % ibaabeaaaOqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4raaqabaaaaOGaeyypa0 % JaaGOmaiaacYcacaaI0aaaaa!4181! N = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_G}}} = 2,4\)
Tổng O = 10 → Tổng N = 7 → X, Y là (Gly)2.kCH2 (0,18) và Z là (Gly)3.gCH2 (0,12)
Quy đổi G thành C2H3ON (0,72), CH2 (x), H2O (0,3)
m muối = 0,72.57 + 14x + 0,72.40 = 71,52
→ x = 0,12
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI4aGaam4AaiabgUcaRiaaicdaca % GGSaGaaGymaiaaikdacaWGNbGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGa % aGOmaaaa!4715! {n_{C{H_2}}} = 0,18k + 0,12g = 0,12\)
Với k ≥ 0 và g ≥ 0 nên \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4Aaiabg2 % da9maalaaabaGaaGOmaaqaaiaaiodaaaaaaa!396F! k = \frac{2}{3}\) và g = 0 là nghiệm duy nhất.
→ %(Gly)3 = 47,13%
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.
(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra.
(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.
(e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, không tan trong H2O
(b) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư
(c) Đúng:
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qaiaadY % gadaahaaWcbeqaaiabgkHiTaaakiabgUcaRiaadIeadaahaaWcbeqa % aiabgUcaRaaakiabgUcaRiaad2eacaWGUbGaam4tamaaDaaaleaaca % aI0aaabaGaeyOeI0caaOGaeyOKH4Qaam4qaiaadYgadaWgaaWcbaGa % aGOmaaqabaGccqGHRaWkcaWGnbGaamOBamaaCaaaleqabaGaaGOmai % abgUcaRaaakiabgUcaRiaadIeadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaWG % pbaaaa!4D7B! C{l^ - } + {H^ + } + MnO_4^ - \to C{l_2} + M{n^{2 + }} + {H_2}O\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOraiaadw % gadaahaaWcbeqaaiaaikdacqGHRaWkaaGccqGHRaWkcaWGibWaaWba % aSqabeaacqGHRaWkaaGccqGHRaWkcaWGnbGaamOBaiaad+eadaqhaa % WcbaGaaGinaaqaaiabgkHiTaaakiabgkziUkaadAeacaWGLbWaaWba % aSqabeaacaaIZaGaey4kaScaaOGaey4kaSIaamytaiaad6gadaahaa % WcbeqaaiaaikdacqGHRaWkaaGccqGHRaWkcaWGibWaaSbaaSqaaiaa % ikdaaeqaaOGaam4taaaa!4F08! F{e^{2 + }} + {H^ + } + MnO_4^ - \to F{e^{3 + }} + M{n^{2 + }} + {H_2}O\)
(d) Sai: Mg + FeCl3 dư → MgCl2 + FeCl2
(e) Sai, ăn mòn hóa học.
(g) Sai, đun nóng chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm 3 ml dung dịch H2SO4 1M vào ống nghiệm thứ nhất, thêm 3 ml dung dịch NaOH 3M vào ống nghiệm thứ hai, thêm 3 ml nước cất vào ống nghiệm thứ ba.
Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy ba ống nghiệm trong nồi nước nóng 75°C trong 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
(c) Sau bước 3, chất lỏng ở hai ống nghiệm trở thành đồng nhất và chất lỏng ở một ống nghiệm phân thành hai lớp.
(d) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở hai ống nghiệm phân thành hai lớp và chất lỏng ở một ống nghiệm trở thành đồng nhất.
(e) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Số phát biểu sai là
Ống 1: Thủy phân thuận nghịch trong axit
Ống 2: Xà phòng hóa hoàn toàn trong kiềm
Ống 3: Không có phản ứng.
(a) Sai, sau bước 3 chỉ có ống 1 và 3 phân lớp.
(b) Sai, sau bước 3 chỉ ống 2 đồng nhất.
(c) Sai
(d) Sai, bước 1 chỉ là chuẩn bị, chưa có phản ứng gì xảy ra.
(e) Đúng
Thủy phân este X mạch hở (có công thức phân tử C7H10O4) thu được hai ancol no Y, Z (MY < MZ) và axit cacboxylic T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có ba este thỏa mãn tính chất của X.
(b) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn H2O.
(c) Chất Y tan vô hạn trong nước.
(d) Hai chất Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
X là
CH3-OOC-CH=CH-COO-C2H5 (Cis – Trans)
CH3-OOC-C(=CH2)-COO-C2H5
Y là CH3OH, Z là C2H5OH, T là C2H2(COOH)2
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ là nguyên liệu trong tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Isoamyl axetat được dùng làm hương liệu thực phẩm.
(c) Cao su lưu hóa và amilopectin đều có cấu trúc mạch mạng không gian.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
(e) Khi làm rơi axit sunfuric đặc vào vải làm từ sợi bông thì chỗ tiếp xúc với axit sẽ bị thủng.
(g) Ở điều kiện thường, alanin ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, amylopectin mạch phân nhánh
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Đúng
Hỗn hợp E gồm các axit béo và triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam E trong O2, thu được 0,39 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Cho m1 gam E tác dụng vừa đủ với 22,5 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch G. Cô cạn G, thu được m2 gam hỗn hợp muối C15H31COONa và C17H35COONa. Giá trị của m2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt a, b là số mol axit béo và triglixerit.
nNaOH = a + 3b = 0,0225
Axit béo có k = 1 và chất béo có k = 3 nên:
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % sislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWcca % WGpbaabeaakiabg2da9iaaikdacaWGIbaaaa!40FD! {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 2b\)
→ a = 0,0075 và b = 0,005
m1 = mC + mH + mO = 6,16 (với nO = 2nNaOH)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpcaWGHbGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4qamaaBaaameaaca % aIZaaabeaaliaadIeadaWgaaadbaGaaGynaaqabaWcdaqadaqaaiaa % d+eacaWGibaacaGLOaGaayzkaaWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbe % aakiabg2da9iaadkgaaaa!470F! {n_{{H_2}O}} = a;{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = b\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOqaiaads % facaWGlbGaamitaiaacQdacaWGTbWaaSbaaSqaaiaaigdaaeqaaOGa % ey4kaSIaamyBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyaiaad+eacaWGibaabe % aakiabg2da9iaad2gadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccqGHRaWkcaWG % TbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabe % aakiabgUcaRiaad2gadaWgaaWcbaGaam4qamaaBaaameaacaaIZaaa % beaaliaadIeadaWgaaadbaGaaGynaaqabaWcdaqadaqaaiaad+eaca % WGibaacaGLOaGaayzkaaWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaaaaa!525F! BTKL:{m_1} + {m_{NaOH}} = {m_2} + {m_{{H_2}O}} + {m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}}\)
→ m2 = 6,465
Cho a mol este E đơn chức tác dụng vừa đủ với 16 gam dung dịch NaOH 10%, thu được 19,2 gam dung dịch G chứa m gam muối. Giá trị của m là
Bảo toàn khối lượng
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHsg % IRcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadweaaeqaaOGaeyypa0JaaGymaiaaiMda % caGGSaGaaGOmaiabgkHiTiaaigdacaaI2aGaeyypa0JaaG4maiaacY % cacaaIYaGaam4zaiaadggacaWGTbaabaGaamOBamaaBaaaleaacaWG % obGaamyyaiaad+eacaWGibaabeaakiabg2da9maalaaabaGaaGymai % aaiAdacaGGUaGaaGymaiaaicdacaGGLaaabaGaaGinaiaaicdaaaGa % eyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGinaaaaaa!5565! \begin{gathered} \to {m_E} = 19,2 - 16 = 3,2gam \hfill \\ {n_{NaOH}} = \frac{{16.10\% }}{{40}} = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \)
Nếu nE = nNaOH = 0,04 → ME = 80: Vô nghiệm
Vậy \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGfbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaa % caWGobGaamyyaiaad+eacaWGibaabeaaaOqaaiaaikdaaaGaeyypa0 % JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGOmaaaa!421E! {n_E} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,02\) (E là este của phenol)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIYaaaaa!3D94! {n_{{H_2}O}} = 0,02\)
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mmuối + mnước
→m muối = 4,44