Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 33,6.
B. 25,2.
C. 22,44.
D. 28,0.
Lời giải của giáo viên
nKMnO4 = 0,14 mol và nKClO3 = 0,15 mol
BTKL: mO2 = mKMnO4 + mKClO3 – m rắn X = 22,12 + 18,375 – 37,295 = 3,2 gam
=> nO2 = 0,1 mol
BTNT “O”: nO(X) = 4nKMnO4 + 3nKClO3 – 2nO2 = 0,14.4 + 0,15.3 – 0,1.2 = 0,81 mol
Cho X tác dụng HCl đặc dư: Rắn X + HCl → KCl + MnCl2 + H2O
Dung dịch thu được gồm: KCl (0,14 + 0,15 = 0,29 mol) và MnCl2 (0,14 mol)
nH2O = nO(X) = 0,81 mol => nHCl = 2nH2O = 1,62 mol
BTNT “Cl” ta có: nCl2 = (nKClO3 + nHCl – nKCl – 2nMnCl2) : 2 = (0,15 + 1,62 – 0,29 – 2.0,14) : 2 = 0,6 mol
Hòa tan Y vào nước sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư:
Kết tủa thu được gồm: AgCl (0,6.2 = 1,2 mol) và Ag
=> mAg = 204,6 – 1,2.143,5 = 32,4 gam => nAg = 0,3 mol
=> nFe2+ = nAg = 0,3 mol
DD Z gồm: Fe2+ (0,3 mol), Fe3+ (x mol) và Cl- (1,2 mol)
BTĐT: nFe3+ = (1,2 – 0,3.2) : 3 = 0,2 mol
=> nFe = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol => m = 28 gam
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ x:y là
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng
Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng của thí nghiệm là đúng?
X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46%N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là
Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2OHệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?