Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi. thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y vào dung dịch Z thu được dung dịch T chứa những chất tan nào?
A. NaHCO3.
B. Na2CO3 và NaHCO3.
C. Ba(HCO3)2 và NaHCO3.
D. Na2CO3
Lời giải của giáo viên
Chọn B.
- Xét quá trình nung nóng 30,52 gam hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3, ta có hệ sau :
+ \(\left\{ \begin{gathered} 259{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} + 84{n_{NaHC{O_3}}} = {m_{ran}} \hfill \\ 153{n_{BaO}} + 106{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {m_X} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 259x + 84y = 30,52 \hfill \\ 153x + 53y = 18,84 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,04\,mol \hfill \\ y = 0,24\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Xét hỗn hợp khí Y ta có : \({n_{C{O_2}}} = 2{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} + 0,5{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2\,mol\)
- Rắn X gồm:\(\left\{ \begin{gathered} BaO:0,04\;mol \hfill \\ N{a_2}C{O_3}:0,24\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + \;{H_2}O}}BaC{O_3}:0,04\;mol + Z\left\{ \begin{gathered} NaOH:0,08\;mol \hfill \\ N{a_2}C{O_3}:0,2\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y (0,1 mol CO2) vào dung dịch Z, nhận thấy \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} < 1\) nên phản ứng giữa CO2 và NaOH tạo NaHCO3 và CO2 dư: 0,02 mol sau đó lượng CO2 còn dư không đủ hòa tan hết Na2CO3 do vậy dung dịch T thu được chứa Na2CO3 và NaHCO3.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là
Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là gì?
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Xác định chất X ?
Cho các polime sau: PVC; teflon; PE; Cao su Buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là bao nhiêu?
Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là gì?
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là