Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. FeO
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe2O3.
Lời giải của giáo viên
* nAl = 0,16 → Muối chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaacIcacaWGtbGa % am4tamaaBaaaleaacaaI0aaabeaakiaacMcadaqhaaWcbaGaaG4maa % qaaaaakiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aaabaGaamOraiaa % dwgadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaGGOaGaam4uaiaad+eadaWgaa % WcbaGaaGinaaqabaGccaGGPaWaaSbaaSqaaiaaiodaaeqaaOGaaiOo % aiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaisdaaaGaay5Eaaaaaa!4DC3! \left\{ \begin{gathered} A{l_2}(S{O_4})_3^{}:0,08 \hfill \\ F{e_2}{(S{O_4})_3}:0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
* X chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBaiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI2aGaeyOe % I0IaaGOmaiaadkgaaeaacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabe % aakiaad+eadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGG6aGaaiOyaaqaaiaa % dAeacaWGLbGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiIdaaaGaay5Eaa % aaaa!4AAD! \left\{ \begin{gathered} Al:0,16 - 2b \hfill \\ A{l_2}{O_3}:b \hfill \\ Fe:0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) → 2.3.(0,16 – 2b) = 3.(0,16 – 2b) + 3.0,08 → b = 0,04
* Tỉ lệ x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3
* nAl = 0,16 → Muối chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaacIcacaWGtbGa % am4tamaaBaaaleaacaaI0aaabeaakiaacMcadaqhaaWcbaGaaG4maa % qaaaaakiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aaabaGaamOraiaa % dwgadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaGGOaGaam4uaiaad+eadaWgaa % WcbaGaaGinaaqabaGccaGGPaWaaSbaaSqaaiaaiodaaeqaaOGaaiOo % aiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaisdaaaGaay5Eaaaaaa!4DC3! \left\{ \begin{gathered} A{l_2}(S{O_4})_3^{}:0,08 \hfill \\ F{e_2}{(S{O_4})_3}:0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
* X chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBaiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI2aGaeyOe % I0IaaGOmaiaadkgaaeaacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabe % aakiaad+eadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGG6aGaaiOyaaqaaiaa % dAeacaWGLbGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiIdaaaGaay5Eaa % aaaa!4AAD! \left\{ \begin{gathered} Al:0,16 - 2b \hfill \\ A{l_2}{O_3}:b \hfill \\ Fe:0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) → 2.3.(0,16 – 2b) = 3.(0,16 – 2b) + 3.0,08 → b = 0,04
* Tỉ lệ x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xác định biểu thức liên hệ m1 và m2 biết thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.
Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag.
Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là
Không nên dùng xà phong khi giặt rửa với nước cứng vì:
Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vdung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.
Đốt 2 amin no, đơn chức thu được VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là gì?
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:
Bột Fe tác dụng được với các dung dịch nào sau đây?
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa:
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là?
Cần dùng bao nhiêu gam Al hòa tan vào dung dịch HNO3 loãng dư để thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) (dktc).
Xác định mối quan hệ giữa x1 và x2 biết khi tiến hành 2 thí nghiệm như sau:
- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.
- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.
Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?