Lời giải của giáo viên
CaO tác dụng với nước tạo dung dịch có môi trường kiềm mạnh
2CaO + 2H2O → 2Ca(OH)2 + H2
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH →
(2) X2 + NaOH → X3 + H2O.
(3) X3 + NaOH
(4) X1 + X2 → X4.
Biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là
Đốt dây Fe trong bình đựng khí clo dư, thu được sản phẩm là
Hợp chất nào sau đây chứa crom ứng với số oxi hóa +3?
Cho 8,96 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6 ở đktc). Giá trị của V là
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + Y → Z + H2O
(2) Y → Z + H2O + E
(3) E + X → Y
(4) E + X → Z + H2O
Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng.
Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit béo Y và triglixerit Z, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, đun nóng 17,376 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được natri oleat và x gam glixerol. Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,6 mol Br2. Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ.
(b) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitro phenol).
(c) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(d) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ.
(e) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại:
Oxit X là
Lên men dung dịch chứa 360 gam glucozơ thu được 147,2 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Nhóm những chất khí nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch nào sau đây?