Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Huy Tự

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Huy Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 183501

Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 183502

Đốt dây Fe trong bình đựng khí clo dư, thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đốt dây Fe trong bình đựng khí clo dư, thu được sản phẩm là FeCl3

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183503

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?

Xem đáp án

HNO3 là axit nên làm quỳ tím hoá đỏ

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 183504

Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở là CH3COOCH3

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183505

Oxit kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch có môi trường kiềm mạnh? 

Xem đáp án

CaO tác dụng với nước tạo dung dịch có môi trường kiềm mạnh 

2CaO + 2H2O → 2Ca(OH)2 + H2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183506

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Chất lưỡng tính là Glyxin

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183508

Hợp chất nào sau đây chứa crom ứng với số oxi hóa +3?

Xem đáp án

Cr2(SO4)3 chứa crom ứng với số oxi hóa +3?

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183509

Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt?

Xem đáp án

Quặng hematit có chứa oxit sắt.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 183510

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch l2 vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch l2 vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím

Đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183511

Chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon–6?

Xem đáp án

H2N[CH2]6COOH tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon–6 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 183512

Công thức hoá học của nhôm hiđroxit là

Xem đáp án

Công thức hoá học của nhôm hiđroxit là Al(OH)3

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 183515

Lên men dung dịch chứa 360 gam glucozơ thu được 147,2 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

Xem đáp án

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

180                  2.46

m                     147,2

→ mC6H12O6 phản ứng = 180.147,2/(2.46) = 288

→ H = 288/360 = 80%

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 183516

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và 3 mol natri stearat. 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 183518

Để chứng tỏ nhóm -OH đã ảnh hưởng đến vòng benzen trong phenol (C6H5OH) có thể sử dụng phản ứng của phenol với

Xem đáp án

Để chứng tỏ nhóm -OH đã ảnh hưởng đến vòng benzen trong phenol (C6H5OH) có thể sử dụng phản ứng của phenol với nước brom

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 183520

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Protein là một loại polime thiên nhiên.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 183521

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 183524

Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi khí ngừng thoát ra thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là

Xem đáp án

Chọn B.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Khối lượng dung dịch giảm = mAl – mkhí = 14,4 → 27x – 1,5x.2 = 14,4 → x = 0,6

Muối thu được là AlCl3 có m = 80,1 (g)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 183525

Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít (đktc) CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH xM. Sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi dung dịch được 33,7 gam chất rắn. Cho rằng quá trình làm bay hơi dung dịch, các chất không có sự biến đổi về mặt hóa học. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn B.

Giả sử trong dung dịch thu được có Na+ (0,2 mol), K+ (0,2x mol), CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
0,2 + 0,2x = 2a + b\\
a + b = 0,35\\
0,2.23 + 0,2x.39 + 60a + 61b = 33,7
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,05\\
b = 0,3\\
x = 1
\end{array} \right.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 183526

Cho 16,32 gam hỗn hợp gồm BaO và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ  từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

Dung dịch X chứa Ba2+ (x mol), AlO2- (y mol) và OH- (2x – y mol) (tính từ BTĐT)

Theo đề ta có: 153x + 0,5y.102 = 16,32 (1)

Đến khi bắt đầu kết tủa (tức là chưa có kết tủa xuất hiện) thì: 2x – y = 0,08 (2)

Từ (1), (2) suy ra: x = y = 0,08.

Cho dung dịch chứa H+ (0,22 mol); SO42- (0,06 mol) vào X thì thu được:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{BaS{O_4}}} = {n_{S{O_4}^{2 - }}} = 0,06\;mol\\
{n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{4{n_{Al{O_2}^ - }} + {n_{O{H^ - }}} - {n_{{H^ + }}}}}{3} = 0,06\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow {m_ \downarrow } = 18,66\;(g)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 183528

Thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + Y → Z + H2O    

(2) Y → Z + H2O + E

(3) E + X  → Y                                                   

(4) E + X → Z + H2O

Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. 

Các chất X, Y, Z, E lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C.

(1) NaOH (X) + NaHCO3 (Y) → Na2CO3 (Z) + H2O                                  

(2) NaHCO3 (Y) →  Na2CO3 (Z) + H2O + CO2 (E)

(3) CO2 (E) + NaOH (X) → NaHCO3 (Y)

(4) CO2 (E) + NaOH (X)  → Na2CO3 (Z) + H2O

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 183529

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit béo Y và triglixerit Z, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, đun nóng 17,376 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được natri oleat và x gam glixerol. Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,6 mol Br2. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn C.

Vì muối thu được là natri oleat (C17H33COONa) nên Y, Z lần lượt là axit oleic và triolein.

\(X\left\{ \begin{array}{l}
axit{\rm{ }}oleic:a\;mol\\
triolein:b\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a + 5b = 0,84\\
a + 3b = 0,6
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,24\\
b = 0,12
\end{array} \right. \Rightarrow {m_X} = 173,76\;(g)\)

Vậy trong 17,376 gam X có \({m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,012.92 = 1,104\;(g)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 183530

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) X + 2NaOH →  X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.        

(2) X2 + NaOH → X3 + H2O.

(3) X3 + NaOH  → CH4 + Y2.                      

(4) X1 + X2 → X4.

Biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là

Xem đáp án

Chọn D.

(1) NH4-CO3-NH3C2H5 + 2NaOH → C2H5NH2 (X1) + NH3 (Y1) + Na2CO3 (Y2) + 2H2O.      

(2) CH3COOH (X2) + NaOH → CH3COONa (X3) + H2O.

(3) CH3COONa (X3) + NaOH  → CH4 + Na2CO3 (Y2).                             

(4) C2H5NH2 (X1) + CH3COOH (X2) → CH3COONH3C2H5 (X4).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 183532

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng  hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y

Xem đáp án

Chọn A.

Theo BTKL: \({m_{{C_2}{H_2}}} + {m_{{H_2}}} = 10,8 + 0,2.8.2 = 14\;(g) \Rightarrow {n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,5\;mol\)

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_2} + 5/2{O_2} \to 2C{O_2} + {H_2}O\\
{H_2} + 1/2{O_2} \to {H_2}O
\end{array} \right.\)

\({n_{{O_2}}} = \frac{5}{2}{n_{{C_2}{H_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}}} = 1,5\;mol \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 33,6\;(l)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 183533

Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của z là

Xem đáp án

Chọn B.

Dựa vào đồ thị ta thấy có 2 đoạn thẳng. Đoạn thẳng thứ nhất: Cu2+ và Cl- đều điện phân hết; đoạn thẳng thứ hai: chỉ có H2O điện phân ở cả hai điện cực.

+ Tại thời điểm t = y (s) chỉ có khí Cl2 thoát ra ở anot với . Lúc này ở bên catot Cu bị điện phân hết Þ  

+ Tại thời điểm t = z (s) có khí Cl2 (0,11 mol); O2 (x mol) thoát ra ở anot và H2 (y mol) ở catot

Ta có: x + y = 0,185 – 0,11  (1) và  4x = 2y (2)

Từ (1), (2) ta tính được: y = 0,05. Vậy z = 6176 (s).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 183534

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

\(\left\{ \begin{array}{l}
Gly:x\\
{(Gly)_2}:y\\
{C_2}{H_5}N{H_3}N{O_3}:0,2
\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}
NaOH:0,3\\
KOH:0,2
\end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l}
{C_2}{H_5}N{H_2}:0,2\\
\left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }:0,3\\
{K^ + }:0,2\\
N{O_3}^ - 
\end{array} \right. \to {H_2}NC{H_2}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }:0,3 \Rightarrow m = 49,3\;(g)
\end{array} \right.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 183535

Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,36\;mol\\
{m_{ancol}} = 10,68 + {m_{{H_2}}} = 11,04\;(g)
\end{array} \right. \Rightarrow {M_F} = \frac{{92}}{3}.t \to 92:{C_3}{H_5}{(OH)_3}\)

và \({n_{OH}} = {n_{RCOONa}} = 0,36\; \Rightarrow {M_G} = 82 = \frac{{68 + 96}}{2} \Rightarrow \) 2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa.

Vì các chất trong E có số mol bằng nhau → X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 12 nguyên tử C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183536

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A.

Hỗn hợp X gồm Mg (4x mol) và Fe (3x mol) và dung dịch chứa FeCl3 (6y mol) và CuCl2 (y mol).

Dung dịch Y chứa Fe2+, Mg2+ (4x mol) và Cl- (20y mol) \( \to {n_{F{e^{2 + }}}} = 10y - 4x\;mol\)

Vi mX = mZ ⇒ 56.(10y - 4x) + 24.4x = 6y.56 + 64y (1)

Kết tủa thu được gồm \(\left\{ \begin{array}{l}
AgCl:20y\\
Ag:10y - 4x
\end{array} \right. \to 143,5.20y + 108.(10y - 4x) = 136,4\) (2)

Từ (1), (2) suy ra: x = 0,05 và y = 0,04 

Rắn Z có chứa Fe với \( \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,19\;mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 4,256\;(l)\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 183537

Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO­3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

Khi cho Y tác dụng với HCl thì:   \({n_{{O_2}}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{4} = 0,09\;mol \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,06\;mol\)

Trong 75,36 (g) chất rắn gồm \( \to AgCl:0,48\;mol|) và Ag (0,06 mol) \(\Rightarrow {n_{F{e^{2 + }}}} = 0,06\;mol\)

Xét

\(X\left\{ \begin{array}{l}
Cu:a\;mol\\
Fe:b\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
64a + 56b = 12,48\\
2a + 2.0,06 + 3(b - 0,06) = 2.0,06 + 4.0,09
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,09\\
b = 0,12
\end{array} \right.\)

Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,12\\
2x + 3y + 0,09.2 = 0,15.3
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,09\\
y = 0,03
\end{array} \right.\) và \({m_{dd\;T}} = {m_X} + {m_{dd\;HN{O_3}}} - {m_{NO}} = 127,98\;(g)\)

Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 183538

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O2 thu được 27,36 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xt Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Khi đốt cháy E ta tính được CO2: 2,17 mol; H2O: 1,52 mol → nO (E) = 1,04 mol

Đặt số mol của (X, Y), Z, T lần lượt là a, b, c mol → 2a + 2b + 4c = 1,04 (1)

và (k + 1 – 1).a – b + (2k + 2 – 1).c = 2,17 – 1,52 → (ka + 2kc) – b + c = 0,65 (2) với ka + 2kc = nH2

Khi cho F tác dụng với NaOH thì: a + 2c = 0,4 (3) và Mmuối = 104,75

→ 2 muối đó là C2H5COONa (0,15 mol) và C3H7COONa (0,25 mol)

Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,16; b = 0,12; c = 0,12

Theo BTKL: 47,02 + 0,4.40 = 41,9 + 0,16.18 + 0,24.MT → MT = 76: C3H6(OH)2

Theo các dữ kiện tính được suy ra: X là C3HxO2 (0,03 mol) và Y là C4HyO2 (0,13 mol)

Theo BTNT H: 0,03x + 0,13y + 0,12.8 + 0,12.(x + y – 2 + 6) = 1,52.2 → x = y = 4

Vậy T là C2H3-COO-C3H6-OOC-C3H3 (0,12 mol) → %mT = 51,44%.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 183539

Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

Xem đáp án

Chọn A.

Khi đun nóng thì protein bị đông tụ nên không thử được phản ứng màu biure.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 183540

Cho 30 gam hỗn hợp E gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Dung dịch X gồm Fen+, Mg2+, NH4+, Cl-

\( \to {n_{C{l^ - }}} = {n_{O{H^ - }}} = 1,02\;mol\)

\( \to {n_{{H_2}O}} = 0,34\;mol \to {n_{{H_2}}} = \frac{{{n_{HCl}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,17 - 2{n_{N{H_4}^ + }}\)

Đặt 

\(\left\{ \begin{array}{l}
Mg:x\;mol\\
FeC{O_3}:0,08\;mol\\
Fe:y\;mol\\
Fe{(N{O_3})_2}:z\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
24x + 56y + 180z = 20,72\\
40x + 160.(0,04 + 0,5y + 0,5z) = 26,4\\
24x + 56.(0,08 + y + z) + 18{n_{N{H_4}^ + }} = 18,12\\
{n_{NO}} = 2z - {n_{N{H_4}^ + }} \Rightarrow 30(2z - {n_{N{H_4}^ + }}) + 2(0,17 - 2{n_{N{H_4}^ + }}) = 3,26
\end{array} \right.\)

Giải hệ ta được x = 0,18; y = 0,1; z = 0,06 → %mFe = 18,67%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »