Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,28.
B. 5,67.
C. 6,24.
D. 8,56.
Lời giải của giáo viên
Chọn B.
Khi cho Y tác dụng với HCl thì: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{4} = 0,09\;mol \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,06\;mol\)
Trong 75,36 (g) chất rắn gồm \( \to AgCl:0,48\;mol|) và Ag (0,06 mol) \(\Rightarrow {n_{F{e^{2 + }}}} = 0,06\;mol\)
Xét
\(X\left\{ \begin{array}{l}
Cu:a\;mol\\
Fe:b\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
64a + 56b = 12,48\\
2a + 2.0,06 + 3(b - 0,06) = 2.0,06 + 4.0,09
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,09\\
b = 0,12
\end{array} \right.\)
Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,12\\
2x + 3y + 0,09.2 = 0,15.3
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,09\\
y = 0,03
\end{array} \right.\) và \({m_{dd\;T}} = {m_X} + {m_{dd\;HN{O_3}}} - {m_{NO}} = 127,98\;(g)\)
Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt dây Fe trong bình đựng khí clo dư, thu được sản phẩm là
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH →
(2) X2 + NaOH → X3 + H2O.
(3) X3 + NaOH
(4) X1 + X2 → X4.
Biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là
Hợp chất nào sau đây chứa crom ứng với số oxi hóa +3?
Oxit kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch có môi trường kiềm mạnh?
Cho 8,96 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6 ở đktc). Giá trị của V là
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + Y → Z + H2O
(2) Y → Z + H2O + E
(3) E + X → Y
(4) E + X → Z + H2O
Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng.
Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
Lên men dung dịch chứa 360 gam glucozơ thu được 147,2 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Nhóm những chất khí nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại:
Oxit X là
Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ.
(b) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitro phenol).
(c) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(d) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ.
(e) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit béo Y và triglixerit Z, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, đun nóng 17,376 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được natri oleat và x gam glixerol. Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,6 mol Br2. Giá trị của x là