Lời giải của giáo viên
CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa 2 axit H2CrO4 và H2Cr2O7
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hai chất P và Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P và Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dịch NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng?
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) A+ 3NaOH → 2X + Y +H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 +H2O → T +2Ag + 2NH4NO3
Nhận xét nào sau đây đúng:
X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng Cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của m là?
Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa xanh nhạt, khi thêm dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành kết tủa màu lục nhạt. X là
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do hiện tượng giãn nở thể tích khi đông cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH
(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3
(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra
Cho 10 ml dung dịch cồn 46o vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc), biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1,0 g/ml. Giá trị của V là:
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X, Y là
Cho các chất sau đimetylamin, axit glutamic, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là
Cho một lượng Ba-Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1 M và CuCl2 0,1 M. Kết thúc phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,9 gam nước, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
Ở điều kiện thường, Kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?